Quyết định 24/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính - Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 24/2000/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 09/03/2000 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 24/2000/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 1020;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 97/2000/TTr-KTST ngày 01 tháng 02 năm 2000;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I : Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội lập tháng 9/1999 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1. Vị trí :
Khu đất xây dựng đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính nằm ở phía Tây Nam thành phố, dọc theo phía Tây Bắc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân và tuyến đường mương thoát nước Mễ Trì - Hoà Mục thuộc địa bàn phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân và phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà nôi.
1.2. Ranh giới lập quy hoạch chi tiết :
+ Phía Bắc giáp khu ruộng đang canh tác thuộc quận Cầu Giấy.
+ Phía Đông Nam giáp mương thoát nước Mễ Trì - Hoà Mục, tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân.
+ Phía Đông Bắc giáp dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính do Vinaconex làm chủ đầu tư.
+ Phía Tây, Tây Nam giáp khu công viên cây xanh và hồ điều hoà Nhân Chính .
1.3. Quy mô :
Phạm vi, quy mô quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 là 14,2840 ha giảm 0,346 ha so với quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt tại Quyết định số 15/1999/QĐ-UB ngày 26/3/1999 của UBND Thành phố, do ranh giới nghiên cứu được tính từ tim đường 40m phía Đông Bắc ô đất (Giáp khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1435/QĐ-UB ngày 8/4/1998 do Vinaconex làm chủ đầu tư).
2. Nội dung quy hoạch chi tiết :
2.1. Mục tiêu :
- Xây dựng một Khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ bao gồm : Nhà ở các công trình công cộng, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và cây xanh... theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy và Thanh Xuân đã được phê duyệt và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Nhà ở được xây dựng hỗn hợp cao tầng và thấp tầng với đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội khác để khai thác phát triển đô thị, đồng thời giải quyết được yêu cầu dãn dân, giải phóng mặt bằng đáp ứng cho nhu cầu trước mắt và tương lai.
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư đồng bộ các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, ưu tiên khai thác các vùng đất chưa sử dụng, đồng thời huy động các nguồn vốn tham gia xây dựng khu đô thị mới, tạo ra được khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ đáp ứng được yêu cầu về kiến trúc, kỹ thuật, nâng cao điều kiện sống của dân cư trong khu vực, thoả mãn nhu cầu đa dạng của nhiều thành phần kinh tế.
2.2. Quy mô dân số:
- Tổng dân số dự kiến: 4500 - 4550 người
2.3. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
- Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu: 14,2840 ha
- Đất thuộc quận Cầu Giấy : 1,4760 ha
- Đất thuộc quận Thanh Xuân : 12, 8080 ha
Trong đó :
+ Đất đường thành phố và khu vực (30m và 40m): 12440m2 (8,71%)
+ Đất công cộng thành phố : 5350 m2 (3,75%)
+ Đất đơn vị ở : 125050 m2 (87,55%)
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI ĐƠN VỊ Ở
TT |
Loại đất |
Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu bình quân (m2/ người) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
1 |
Nhà trẻ - mẫu giáo |
4.668 |
3,70 |
1,04 |
19 |
0,28 |
1,47 |
2 |
Trường tiểu học |
8.749 |
7 |
1,94 |
17,7 |
0,39 |
2,2 |
3 |
Cây xanh |
2.462 |
1,97 |
0,55 |
5 |
0,05 |
1 |
4 |
Đường GT đơn vị ở |
36.574 |
29,25 |
8,13 |
|
|
|
5 |
Bãi đỗ xe |
1.632 |
1,30 |
0,36 |
|
|
|
6 |
Đất công cộng |
4.406 |
3,52 |
0,98 |
45 |
1,12 |
2,49 |
6.1 |
Dịch vụ, thương mại |
2.054 |
1,64 |
0,46 |
48 |
0,95 |
2 |
6. 2 |
Hành chính, văn hoá, y tế |
2.352 |
1,88 |
0,52 |
42,6 |
1,28 |
3 |
7 |
Đất ở |
66.559 |
53,26 |
14,79 |
54 |
1,88 |
3,48 |
|
Tổng cộng |
125.350 |
100 |
27,79 |
32,33 |
1,08 |
3,34 |
BẢNG TỔNG HỢP ĐẤT Ở
TT |
Ký hiệu |
Chức năng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích XD(m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
01 |
N1 |
Nhà ở chung cư 5 tầng, tầng 1 dịch vụ |
3.282 |
1.739,5 |
6.436,2 |
53 |
1,96 |
3,70 |
02 |
N2 |
13.234 |
6.617 |
25.144,6 |
50 |
1,90 |
3,80 |
|
03 |
N3 |
7.379 |
3.763,3 |
15.053,2 |
51 |
2,04 |
4 |
|
04 |
N4 |
8.297 |
3.567,7 |
13.557,3 |
43 |
1,63 |
3,80 |
|
05 |
N5 |
8.103 |
4.213,6 |
16.433 |
52 |
2,03 |
3,90 |
|
06 |
N6 |
Nhà liên kế |
15.292 |
9.175 |
27.525 |
60 |
1,80 |
3 |
07 |
N7 |
6.625 |
4.108 |
12.323 |
62 |
1,86 |
3 |
|
08 |
N8 |
4.347 |
2.826 |
8.477 |
65 |
1,95 |
3 |
|
Tổng cộng |
|
66.559 |
36.010,1 |
124.949,3 |
54 |
1,88 |
3,48 |
3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
Không gian khu đô thị mới được thiết kế thấp dần theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, tạo khoảng mở không gian về phía khu cây xanh, hồ điều hoà của khu vực. Tổ chức hệ thống giao thông linh hoạt, kết hợp hài hoà giữa các trục đường chính thành phố, đường chính khu vực và đường trong tiểu khu. Hệ thống công trình công cộng của nhóm nhà ở và toàn khu được bố trí kết hợp với công trình công cộng của khu vực và công trình công cộng thành phố trên các trục giao thông chính, tạo nên sự hài hoà trong việc tổ chức hệ thống trung tâm công cộng đô thị. Tạo nên không gian mở trên trục đường chính của khu ở.
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch giao thông
Xây dựng các tuyến đường Thành phố và đường nội bộ khu vực gồm :
- Tuyến đường chính thành phố có mặt cắt ngang 40m nằm phía Đông Bắc khu đô thị gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Tuyến đường khu vực mặt cắt ngang 30m nằm phía Tây Nam khu đô thị gồm lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,50m.
- Đường nội bộ đơn vị ở :
+ Đường chính khu ở mặt cắt ngang 17,50m gồm lòng đường 7,50m, vỉa hè mỗi bên 5,0m.
+ Đường nội bộ mặt cắt ngang 13,50m gồm lòng đường 7,50m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Đường nội bộ mặt cắt ngang 11,50m gồm lòng đường 5,50m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Đường nhóm nhà ở : Mặt cắt ngang 10,50m gồm lòng đường 5,50m, vỉa hè mỗi bên 2,5m.
- Tổng chiều dài các tuyến đường : 3.252,5m
- Tổng diện tích đường (gồm cả diện tích bãi đỗ xe): 50.646 m2
Xây dựng điểm đỗ xe tập trung của khu vực với diện tích 1632m2.
Các công trình công cộng có bố trí diện tích đỗ xe phục vụ riêng cho công trình.
4.2. Chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa.
4.2.1. Quy hoạch san nền.
- Thiết kế theo phương pháp đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức H = 0,05m.
- Đắp nền toàn bộ khu đất : Nền có hướng dốc từ phía Bắc xuống phía Nam: Cao độ nền cao nhất : + 6,70m, thấp nhất khoảng + 6,30m.
- Tổng khối lượng san đắp nền đường : 259.103,6m3.
4.2.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Hướng thoát nước ra mương Mễ Trì - Hoà Mục phía Đông Nam khu đất.
+ Tuyến cống chính D = 1250 mm đặt ở tim đường quy hoạch chạy giữa khu vực.
+ Hai tuyến cống D = 1000mm đặt ở hai trục đường phía Tây và phía Đông ô đất.
+ Các tuyến cống nhánh D = 600mm ¸ D 800mm được bố trí trên trục đường quy hoạch xung quanh các nhóm nhà ở.
4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
Nguồn nước cung cấp cho khu đô thị này được lấy ra từ 3 nguồn :
- Tuyến ống truyền dẫn D = 400mm dự kiến đặt dọc theo tuyến đường nối từ Láng Hạ sang Bắc Thanh Xuân ở phía Đông Nam ô đất.
- Tuyến ống truyền dẫn D = 600mm từ nhà máy nước Mai Dịch đi qua khu cầu Trung Kính.
- Các tuyến ống phân phối D100mm - 150mm dự kiến cấp vào khu vực Nhân Chính- Thanh Xuân, nguồn do nhà máy nước Hạ Đình cung cấp.
- Lượng nước cao nhất dùng cho toàn khu vực nghiên cứu là 1508m3/ngày đêm.
4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn cấp điện chính sẽ được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Thanh Xuân dự kiến xây dựng ở phía Đông khu đô thị.
- Trong giai đoạn đầu khi chưa xây dựng trạm 110KV Thanh Xuân, nguồn điện cao thế được lấy từ trạm biến thế 110/35/6KV Thượng Đình hiện có ở phía Nam khu đô thị.
- Cấp điện cho khu đô thị bằng cáp ngầm 22KV và các trạm biến thế 22/0,4KV.
- Hệ thống chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
4.5. Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện
- Xây dựng các tủ cáp thông tin nối với tổng đài Thanh Xuân Bắc bằng cáp ngầm.
- Tại Thượng Đình hiện nay đã có tổng đài 5000 số bưu điện Hà Nội, dự kiến sẽ xây dựng tuyến cáp gốc từ tổng đài Thượng Đình vào khu đô thị. Các hộp cáp sẽ được bố trí gần các công trình công cộng của thành phố và của khu vực.
4.6- Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
- Theo quy hoạch lâu dài : Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải của thành phố, sau đó tập trung dẫn về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của thành phố.
Trước mắt : Khi chưa có hệ thống cống nước thải và trạm xử lý của thành phố, nước thải được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất rồi thoát ra đường cống nước thải của khu đô thị được xây dựng dọc theo các trục đường. Các cống nước thải này của khu đô thị được đấu vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực bố trí trên các đường giao thông thành phố tại một vài điểm đảm bảo phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát nước thải lâu dài. Khi xây dựng hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý của thành phố sẽ đấu nối các điểm này vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố không ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước thải của toàn khu đô thị mới.
- Xử lý rác thải :
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng : xây dựng hệ thống đổ rác từ các tầng xuống thùng chứa rác chuyên dùng (container) cho từng đơn nguyên. Xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ các thùng chứa rác chuyên dùng này.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng : Hàng ngày có xe chở rác đến thu gom theo giờ quy định. Các hộ bỏ rác vào thùng kín và xe thu gom rác vận chuyển đến nơi tập trung rác của thành phố.
+ Đối với công trình công cộng thành phố, công trình công cộng khu vực và trường học, nhà trẻ cần có thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với doanh nghiệp thu gom rác và vệ sinh môi trường.
Điều II : Giao Kiến trúc sư trưởng thành phố kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch được duyệt để thực hiện và quản lý, đồng thời tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết cho các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND thành phố uỷ quyền cho KTST thành phố hoàn chỉnh và ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, tỷ lệ 1/5000 để tổ chức thực hiện. Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân và Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III : Chánh Văn phòng UBND thành phố; Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, xây dựng, Giao thông công chính, Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân và Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, chủ tịch UBND phường Nhân chính, Chủ tịch UBND phường Trung Hoà;, Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 15/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) Ban hành: 26/03/1999 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009