Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV
Số hiệu: | 2390/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2390/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề cương và Dự toán Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 2389/QĐ-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1682/TTr-SCT ngày 18 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV do Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 3 lập với các nội dung chính như sau:
1) Định hướng chung:
- Phát triển lưới điện phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển, hoàn thiện lưới điện trong tỉnh nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với khu vực thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, trung tâm huyện, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
2) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp:
a) Cấu trúc lưới điện:
- Kết cấu lưới trung áp là lưới 22kV 3 pha 4 dây.
- Phát triển lưới điện đảm bảo tiêu chí N-1, các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng Công ty Điện lực miền Nam để đảm bảo nếu hệ thống bị mất điện do sự cố thì sẽ không phải sa thải phụ tải hoặc hệ thống phải vận hành ngoài các giới hạn cho phép.
- Quy hoạch và phát triển lưới điện trung hạ áp từng khu vực huyện, thị phải đảm bảo tiêu chí về điện theo quy hoạch phát triển đô thị của tỉnh An Giang và tiêu chí số 4 về điện nông thôn.
- Đối với khu vực thành phố, thị trấn, khu đô thị và hộ phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Đối với lưới khu vực nông thôn được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng (đủ điều kiện vận hành kín, trước mắt vận hành hở) trong thành phố, thị trấn, các khu đô thị mới ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép, để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
- Sử dụng dạng đường dây hỗn hợp trung thế và hạ thế xen kẽ dọc theo các tuyến đường có dân cư sinh sống nhằm giảm hành lang tuyến và vốn đầu tư.
- Quy hoạch định hướng cáp ngầm trung và hạ áp được thực hiện tại các khu Trung tâm Hành chính thương mại tập trung tỉnh An Giang, các khu vực trung tâm, khu đô thị của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang.
b) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục chính: Sử dụng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV với tiết diện ≥240mm2.
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV với tiết diện ≥70mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Đường trục, các nhánh có chiều dài lớn sử dụng lưới 3pha (22kV), các nhánh nhỏ dùng lưới 1 pha (12,7kV). Dây dẫn dùng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV có tiết diện đường trục ≥ 120 mm2, tiết diện nhánh rẽ ≥ 50 mm2.
c) Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực thành phố, đô thị, thị trấn sử dụng các máy biến áp 3 pha công suất từ 100-750kVA hoặc tổ hợp 3 MBA 1 pha gam máy biến áp 1 pha công suất từ 25 – 50kVA.
- Khu vực nông thôn sử dụng máy biến áp 1 pha, gam máy biến áp 1 pha công suất 25-100kVA; và TBA 3 pha gam máy biến áp 3 pha công suất 75-750kVA hoặc tổ hợp 3 MBA 1 pha gam máy biến áp 1 pha công suất từ 15 – 50kVA.
- Các trạm chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với gam máy thích hợp.
d) Tổn thất điện áp lưới trung áp:
- Trong chế độ vận hành bình thường điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối được phép dao động so với điện áp danh định như sau: tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện là ±5%; tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%.
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự cố trong khoảng +5% và –10% so với điện áp danh định.
- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống truyền tải hoặc khôi phục sự cố, cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ±10% so với điện áp danh định.
e) Độ tin cậy cung cấp điện:
Đảm bảo việc cung cấp điện liên tục, hạn chế tối đa số lần và thời gian mất điện của khách hàng sử dụng điện, nhất là các sự cố gây mất điện kéo dài trên 05 phút nhằm đạt được các yêu cầu về chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIDI); chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIFI) và chỉ tiêu về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối (MAIFI).
g) Giảm tổn thất điện năng:
Đảm bảo giảm tổn thất điện năng của lưới điện phân phối bao gồm giảm tổn thất điện năng kỹ thuật gây ra do bản chất vật lý của đường dây dẫn điện, trang thiết bị trên lưới điện phân phối và giảm tổn thất điện năng phi kỹ thuật gây ra do ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình quản lý kinh doanh điện, đường dây chuyển tải đi xa.
3) Tiêu chí phát triển lưới điện hạ áp:
- Cấp điện áp: 220/380 V.
- Dây dẫn hạ áp sử dụng loại cáp nhôm bọc hoặc đồng vặn xoắn ABC trong xây dựng lưới mới; với lưới cải tạo có thể sử dụng dây nhôm bọc AV trong trường hợp có thể tận dụng lại được.
- Khu vực thành phố: Dây dẫn dùng dây cáp vặn xoắn ruột nhôm nổi (ABC), loại 4 ruột chịu lực, trục chính tiết diện ≥ 70mm2, nhánh rẽ tiết diện ≥50 mm2, trường hợp dây dẫn đầy tải thì kéo thêm dây ABC thứ 2, thứ 3 cho phù hợp; bán kính cấp điện không vượt quá 800m cho đường trục 3 pha và 500m cho đường trục 1 pha.
- Khu vực nông thôn: Dây dẫn dùng dây cáp vặn xoắn ruột nhôm nổi (ABC), loại 4 ruột chịu lực, trục chính tiết diện ≥70 mm2, nhánh rẽ tiết diện ≥50mm2, bán kính cấp điện không vượt quá 1.200m cho đường trục 3 pha và 800m cho đường trục 1 pha.
- Tiết diện dây dẫn được lựa chọn phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực và thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp nhỏ hơn 5,0%.
- Dây dẫn vào hộ sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt sử dụng dây đồng tiết diện 6÷11 (22) mm2. Sử dụng hộp phân phối điện có lắp thiết bị chống quá tải để bảo vệ an toàn lưới hạ áp và hộ gia đình.
- Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7,0%/năm; giai đoạn 2021-2030 và giai đoạn 2031-2035 là 6,5 %/năm và 6%.
- Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình lưới điện trung, hạ áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
1) Lưới điện trung áp:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới đường dây trung áp với tổng chiều dài là 691,3 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng chiều dài là 375,3 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 16,6 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp với tổng công suất 186.779 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng công suất là 24.633 KVA.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới đường dây trung áp với tổng chiều dài là 456,0 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng chiều dài là 390,6 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 11,8 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp với tổng công suất 275.159 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng công suất là 26.596 KVA.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Xây dựng mới đường dây trung áp với tổng chiều dài là 428,5 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng chiều dài là 433,6 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 13 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp với tổng công suất 329.518 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng công suất là 32.035 KVA.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Xây dựng mới đường dây trung áp với tổng chiều dài là 407 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng chiều dài là 494,3 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 14 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp với tổng công suất 395.421 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng công suất là 38.442 KVA.
2) Lưới điện hạ áp:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 1.304,6 km đường dây hạ áp; cải tạo 232,0 km.
+ Lắp đặt mới 18.585 công tơ các loại.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 632,1 km đường dây hạ áp; cải tạo 249,5 km.
+ Lắp đặt mới 25.746 công tơ các loại.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Xây dựng mới 501 km đường dây hạ áp; cải tạo 195 km.
+ Lắp đặt mới 30.655 công tơ các loại.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Xây dựng mới 401 km đường dây hạ áp; cải tạo 156 km.
+ Lắp đặt mới 36.786 công tơ các loại.
Tổng hợp khối lượng xây dựng lưới điện trung áp, hạ áp giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 1; sơ đồ nguyên lý và bản đồ địa lý lưới điện phân phối tại Bản vẽ số 517001Q- 01÷12 trong Tập 3 - Hồ sơ quy hoạch.
3) Nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện:
Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng khi xây dựng các công trình lưới điện trung thế tỉnh An Giang đến năm 2025 là 357.810 m2; trong đó:
- Diện tích đất xây dựng vĩnh viễn để xây dựng móng cột là 110.436 m2.
- Diện tích đất hành lang an toàn lưới điện là 247.374 m2.
4) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện trung, hạ áp ước tính là 3.104,9 tỷ đồng.
Trong đó:
- Lưới trung áp : 2.106,2 tỷ đồng.
- Lưới hạ áp : 998,7 tỷ đồng.
1. Sở Công Thương An Giang chỉ đạo đơn vị Tư vấn hoàn thiện Quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Quy hoạch đã hoàn thiện về Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Sở Công Thương An Giang, Công ty Điện lực An Giang để quản lý và thực hiện; tổ chức công bố Quy hoạch, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch phát triển các công trình điện trên địa bàn theo Luật Điện lực, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình hiện quy hoạch đã được duyệt.
2. Công ty Điện lực An Giang, Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, chủ đầu tư các dự án lưới điện trung, hạ áp căn cứ vào nội dung được duyệt, cân đối nguồn vốn và đưa vào kế hoạch hằng năm để triển khai thực hiện quy hoạch theo tiến độ; các đơn vị điện lực, chủ đầu tư phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí dự trữ quỹ đất và tiến hành thủ tục bổ sung quy hoạch sử dụng đất đối với phần đất để xây dựng các công trình lưới điện trung, hạ áp đã được phê duyệt.
4. UBND các huyện, thành phố phối hợp quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, bố trí quỹ đất cho các công trình điện theo quy hoạch.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, giao Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước An Giang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực An Giang và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT |
Tên xã |
Khối lượng xây dựng |
|||||||||
ĐD trung thế xây dựng mới (km) |
ĐD trung thế cải tạo (km) |
Trạm phân phối xây dựng mới |
Trạm phân phối NCS (kVA) |
Lưới hạ thế |
|||||||
3 pha |
1 pha |
Cáp ngầm |
Số trạm |
kVA |
XDM (km) |
Cải tạo (km) |
Điện kế |
||||
|
Giai đoạn 2016-2020 |
385,9 |
305,4 |
16,6 |
375,3 |
1.713,0 |
186.778,5 |
24.632,5 |
1.304,6 |
232,0 |
18.585,0 |
1 |
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN |
28,0 |
- |
4,5 |
39,5 |
129,0 |
35.830,0 |
4.050,0 |
45,5 |
38,9 |
2.827,0 |
2 |
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC |
45,6 |
3,1 |
8,7 |
44,9 |
94,0 |
16.895,0 |
1.865,0 |
62,9 |
13,4 |
352,0 |
3 |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
30,7 |
51,2 |
- |
28,2 |
191,0 |
14.630,0 |
1.527,5 |
154,1 |
5,5 |
2.271,0 |
4 |
HUYỆN CHÂU PHÚ |
34,0 |
20,2 |
- |
44,0 |
186,0 |
19.941,0 |
2.217,5 |
142,6 |
6,8 |
2.055,0 |
5 |
HUYỆN THOẠI SƠN |
38,6 |
52,7 |
- |
16,9 |
213,0 |
11.122,5 |
3.327,5 |
196,4 |
11,1 |
1.445,0 |
6 |
HUYỆN TRI TÔN |
21,6 |
55,9 |
- |
21,5 |
119,0 |
8.305,0 |
1.215,0 |
123,1 |
10,3 |
1.642,0 |
7 |
HUYỆN TỊNH BIÊN |
40,7 |
40,1 |
- |
30,5 |
147,0 |
13.690,0 |
822,5 |
115,9 |
10,4 |
1.159,0 |
8 |
HUYỆN CHỢ MỚI |
36,9 |
43,4 |
1,4 |
25,7 |
281,0 |
27.012,5 |
3.737,5 |
203,5 |
49,4 |
1.713,0 |
9 |
HUYỆN AN PHÚ |
54,1 |
19,6 |
- |
48,8 |
92,0 |
7.987,5 |
1.895,0 |
86,2 |
18,9 |
2.549,0 |
10 |
HUYỆN PHÚ TÂN |
31,4 |
10,0 |
0,6 |
44,2 |
141,0 |
17.067,5 |
2.735,0 |
105,0 |
46,9 |
1.169,0 |
11 |
THỊ XÃ TÂN CHÂU |
24,2 |
9,2 |
1,4 |
31,2 |
120,0 |
14.297,5 |
1.240,0 |
69,4 |
20,4 |
1.403,0 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT |
Tên xã |
Khối lượng xây dựng |
|||||||||
ĐD trung thế xây dựng mới (km) |
ĐD trung thế cải tạo (km) |
Trạm phân phối xây dựng mới |
Trạm phân phối NCS (kVA) |
Lưới hạ thế |
|||||||
3 pha |
1 pha |
Cáp ngầm |
Số trạm |
kVA |
XDM (km) |
Cải tạo (km) |
Điện kế |
||||
|
Giai đoạn 2021-2025 |
276,6 |
179,4 |
11,8 |
390,6 |
1.443 |
275.158,5 |
26.596,2 |
630,1 |
249,5 |
25.746,0 |
1 |
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN |
24,0 |
- |
5,5 |
42,5 |
121,0 |
39.490,0 |
4.750,0 |
32,5 |
43,4 |
3.491,0 |
2 |
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC |
28,0 |
- |
4,8 |
40,3 |
57,0 |
17.385,0 |
1.400,0 |
34,0 |
14,7 |
445,0 |
3 |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
34,2 |
28,6 |
- |
35,3 |
127,0 |
23.138,5 |
1.983,7 |
43,4 |
7,5 |
2.087,0 |
4 |
HUYỆN CHÂU PHÚ |
25,0 |
25,5 |
- |
52,4 |
176,0 |
37.212,5 |
2.272,5 |
58,0 |
2,9 |
2.889,0 |
5 |
HUYỆN THOẠI SƠN |
39,8 |
9,9 |
- |
38,5 |
121,0 |
14.942,5 |
4.450,0 |
12,7 |
20,4 |
1.871,0 |
6 |
HUYỆN TRI TÔN |
10,0 |
59,9 |
- |
31,5 |
107,0 |
11.637,5 |
2.107,5 |
85,5 |
15,3 |
2.577,0 |
7 |
HUYỆN TỊNH BIÊN |
21,5 |
28,3 |
- |
17,9 |
195,0 |
10.735,0 |
747,5 |
47,7 |
6,2 |
1.149,0 |
8 |
HUYỆN CHỢ MỚI |
33,4 |
10,9 |
0,9 |
27,8 |
179,0 |
52.670,0 |
2.160,0 |
99,9 |
40,1 |
4.220,0 |
9 |
HUYỆN AN PHÚ |
4,7 |
11,6 |
- |
36,5 |
70,0 |
9.850,0 |
2.625,0 |
42,2 |
17,5 |
3.107,0 |
10 |
HUYỆN PHÚ TÂN |
40,8 |
1,7 |
0,4 |
34,1 |
179,0 |
39.697,5 |
2.980,0 |
113,0 |
57,0 |
2.766,0 |
11 |
THỊ XÃ TÂN CHÂU |
15,3 |
3,1 |
0,2 |
33,9 |
111,0 |
18.400,0 |
1.220,0 |
63,2 |
24,5 |
1.144,0 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
TÊN BẢN VẼ |
SỐ BẢN VẼ |
TỜ SỐ |
1 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối thành phố Long Xuyên đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-01 |
1/1 |
2 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối thành phố Châu Đốc đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-02 |
1/1 |
3 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Châu Thành đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-03 |
1/1 |
4 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Châu Phú đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-04 |
1/1 |
5 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Thoại Sơn đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-05 |
1/1 |
6 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Tri Tôn đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-06 |
1/1 |
7 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Tịnh Biên đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-07 |
1/1 |
8 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Chợ Mới đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-08 |
1/1 |
9 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện An Phú đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-09 |
1/1 |
10 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối huyện Phú Tân đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-10 |
1/1 |
11 |
Bản đồ địa lý lưới điện phân phối Thị xã Tân Châu đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-11 |
1/1 |
12 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV đến năm 2025. |
517001Q-ĐD-12 |
1/1 |
Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 26/04/2008
Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam trực thuộc Bộ Y tế Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 24/04/2007