Quyết định 2356/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân do Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 2356/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 04/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2356/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO NĂM 2017 CÔNG TRÌNH: HỒ CỬA ĐẠT, HUYỆN THƯỜNG XUÂN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu tại Tờ trình số 507/SC-KT ngày 20/6/2017 về việc phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình hồ Cửa Đạt (kèm theo phương án) và Kết quả thẩm định số 1653/SNN&PTNT-TL ngày 14/6/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão (PCLB) năm 2017 công trình hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân, bao gồm những nội dung chính như sau:
1. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
1.1. Cụm công trình đầu mối đập chính Cửa Đạt:
- Là hồ điều tiết năm; công trình cấp đặc biệt.
- Diện tích tưới: 86.862 ha đất canh tác (trong đó, Nam sông Chu là 54.043ha và Bắc sông Chu - Nam sông Mã là 32.831 ha).
- Giảm lũ với tần suất 0,6%, bảo đảm mực nước tại Xuân Khánh không vượt quá (+13.71) m (lũ lịch sử năm 1962).
- Bổ sung nước mùa kiệt cho hạ du để đẩy mặn, cải tạo môi trường sinh thái với lưu lượng Q = 30,42 m3/s.
- Diện tích lưu vực: 5.938 km2.
- MNDBT: Ñ(+110.00) m, ứng với dung tích thiết kế: WBT= 793,7x106 m3.
- MNLTK (P = 0,6%): Ñ(+117.64) m, ứng với dung tích toàn bộ: WSC = 1.317,21x106 m3.
- MNLTK (P = 0,1%): Ñ(+119.05) m, ứng với dung tích toàn bộ: WSC = 1.366,13x106 m3.
- MNLKT (P = 0,01%): Ñ(+121.33) m, ứng với dung tích toàn bộ: WSC= 1.450x106 m3.
- MNC: Ñ(+73.00) m, ứng với dung tích chết: WC = 268,69x106 m3.
- Đập chính dài 987,13 m; cao trình đỉnh đập (+121.30) m; cao trình đỉnh tường chắn sóng (+122.50) m.
- Tràn xả lũ: Tràn xả mặt 5 cửa, kích thước mỗi cửa (bxh) = (11x17) m; lưu lượng xả lớn nhất ứng với P = 0,1% là Qtr = 8.200 m3/s.
- Tuy nen dài 802,3 m, khẩu độ Φ = 9 m; cao độ ngưỡng (+30.00) m; lưu lượng xả lớn nhất (P = 1%) Qmax=1.230 m3/s.
- Nhà máy thủy điện: Công suất lắp máy 97 MW; gồm 2 tổ máy.
1.2. Cụm đầu mối Dốc Cáy:
- Đập phụ dài 242,3 m; cao trình đỉnh (+122.30) m.
- Kênh dẫn thượng lưu dài 1.358 m, kích thước (bxh) = (2,8x3,8)m; lưu lượng thiết kế Qtk = 36,66 m3/s.
- Tuynel dài 350 m, đường kính D = 3 m, độ dốc đáy i = 0,4%; lưu lượng xả lớn nhất 36,66 m3/s.
1.3. Cụm đầu mối Hón Can:
- Đập phụ dài 357 m; cao trình đỉnh (+122.50) m.
- Công trình thoát lũ suối Bọng:
+ Cống điều tiết: Chiều dài cống 101 m, kích thước (bxh) = (1x1,5) m; lưu lượng thiết kế Qtk= 18,6 m3/s;
+ Kênh thoát lũ kết hợp tưới: Chiều dài (kể cả cống điều tiết) L = 1.076 m; lưu lượng thiết kế Qtk= 11,5 m3/s;
+ Đập dâng: Chiều dài phần đập (kể cả cống điều tiết) 237 m; cao trình đỉnh đập (+108.00) m.
1.4. Cụm đầu mối Bản Trác:
Đập phụ: Chiều dài đoạn I là 85 m; chiều dài đoạn II là 36,4 m; cao trình đỉnh đập (+121.70) m; cao trình đỉnh tường chắn sóng (+122.00) m.
2. Phương án phòng chống lụt bão:
2.1. Mục tiêu: Đảm bảo an toàn công trình trong mùa mưa lũ năm 2016, cắt giảm lũ với tần suất 0,6%, đảm bảo mực nước tại Xuân Khánh không vượt quá (+13.71) m (lũ lịch sử năm 1962).
2.2. Quy định vận hành điều tiết:
Theo Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 3944/QĐ-BNN-TCTL ngày 16/9/2014, Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Mã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 05/11/2015 và Quy trình vận hành riêng của từng công trình, máy móc, thiết bị.
2.3. Các cấp mực nước báo động mực nước chống lũ hồ:
- Báo động cấp I: MN hồ Ñ(+105.00) m.
- Báo động cấp II: MN hồ Ñ(+110.50) m.
- Báo động cấp III: MN hồ Ñ(+115.00) m.
- Báo động cấp đặc biệt (trên báo động III): Khi mực nước hồ đạt trên cao trình (+115.00) m.
2.4. Một số tình huống sự cố có thể xảy ra và biện pháp xử lý đối với công trình:
a) Một số tình huống sự cố có thể xảy ra:
- Đối với khu đầu mối đập chính:
+ Sự cố mái thượng lưu đập (bê tông bản mặt bị nứt);
+ Sự cố xảy ra sau hạ lưu đập chính và tràn xả lũ (hố xói tràn bị xói bờ trái có nguy cơ uy hiếp an toàn công trình đập đá đổ bê tông bản mặt);
+ Sự cố xảy ra với tràn xả lũ (kẹt cánh cửa tràn không vận hành lên được, mất điện hoặc hỏng máy phát);
+ Sự cố xảy ra với cầu trục;
+ Sự cố xảy ra với máy phát điện dự phòng.
- Sự cố xảy ra đối với khu đầu mối Hón Can, Dốc Cáy, Bản Trác (khi mực nước hồ đạt đến cao trình (+110.00) m, kết hợp mưa lớn làm dâng đường bão hòa thân đập, nước thấm ra mái hạ lưu đập).
- Trường hợp xảy ra mưa lũ vượt tần suất P = 0,01% (lũ kiểm tra), có nguy cơ đe dọa đến an toàn công trình.
b) Biện pháp xử lý đối với các tình huống xảy ra:
Thống nhất các biện pháp xử lý giờ đầu trong Phương án PCLB công trình hồ Cửa Đạt năm 2017 do Công ty TNHH một thành viên Sông Chu lập.
2.5. Đảm bảo vật tư dự phòng và nhân lực ứng cứu:
a) Vật tư dự phòng tại công trình:
- Tại đập chính Cửa Đạt:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Đã có |
Bổ sung |
Ghi chú |
1 |
Đá hộc |
m3 |
13.000 |
|
Tại chân công trình |
2 |
Cát |
m3 |
12 |
8 |
|
3 |
Vải chống thấm Geomembrance kích thước (7 mx100 m) |
m2 |
600 |
100 |
Tại kho của công trình |
4 |
Rọ thép |
cái |
201 |
|
|
5 |
Bao tải |
cái |
4.700 |
|
|
6 |
Phao cứu sinh |
cái |
18 |
|
Tại kho của công trình |
7 |
Áo phao |
cái |
17 |
|
|
8 |
Cuốc bàn (có cán) |
cái |
8 |
|
|
9 |
Xẻng (có cán) |
cái |
8 |
|
|
10 |
Dao phát |
cái |
|
2 |
|
11 |
Dao chặt |
cái |
|
4 |
|
12 |
Cuốc chim |
cái |
|
3 |
|
13 |
Đèn bão |
cái |
4 |
|
|
14 |
Đèn ắc quy |
cái |
|
15 |
|
15 |
Phai gỗ |
cái |
|
17 |
|
16 |
Xăng dầu |
lít |
|
600 |
|
17 |
Loa tay |
cái |
1 |
1 |
|
18 |
Máy phát điện 250KVA |
cái |
1 |
1 |
Tại tràn |
19 |
Máy phát điện (5,5&7)KVA |
cái |
1 |
|
Tại VP |
- Tại đập phụ Dốc Cáy:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Đã có |
Bổ sung |
Ghi chú |
1 |
Đá hộc |
m3 |
800 |
|
Tại chân công trình |
2 |
Đá 1x2 |
m3 |
95 |
|
|
3 |
Cát |
m3 |
90 |
|
|
4 |
Rọ thép |
cái |
99 |
|
Tại kho của công trình |
5 |
Bao tải |
cái |
1.900 |
|
|
6 |
Cọc tre |
cọc |
1.500 |
|
|
7 |
Phên nứa |
m2 |
400 |
|
|
8 |
Vồ gỗ (có cán) |
cái |
18 |
2 |
|
9 |
Phao cứu sinh |
cái |
10 |
|
|
10 |
Áo phao |
cái |
10 |
|
|
11 |
Cuốc bàn (có cán) |
cái |
5 |
|
|
12 |
Xẻng (có cán) |
cái |
|
5 |
|
13 |
Dao phát |
cái |
6 |
|
|
14 |
Dao chặt |
cái |
6 |
|
|
15 |
Cuốc chim |
cái |
4 |
|
|
16 |
Đèn bão |
cái |
4 |
|
|
17 |
Đèn ắc quy |
cái |
|
8 |
|
18 |
Xăng dầu |
lít |
|
20 |
|
19 |
Máy phát điện |
cái |
1 |
|
|
20 |
Loa tay |
cái |
1 |
|
- Tại đập phụ Bản Trác:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Đã có |
Bổ sung |
Ghi chú |
1 |
Đá hộc |
m3 |
50 |
|
Tại chân công trình |
2 |
Đá 1x2 |
m3 |
20 |
|
|
3 |
Đá 4x6 |
m3 |
20 |
|
|
4 |
Cát |
m3 |
20 |
|
|
5 |
Rọ thép |
cái |
|
50 |
Tại kho của công trình |
6 |
Bao tải |
cái |
1.000 |
|
|
7 |
Cọc tre |
cọc |
500 |
|
|
8 |
Vồ gỗ (có cán) |
cái |
10 |
|
|
9 |
Phao cứu sinh |
cái |
|
5 |
|
10 |
Áo phao |
cái |
5 |
|
|
11 |
Cuốc bàn (có cán) |
cái |
|
5 |
|
12 |
Xẻng (có cán) |
cái |
2 |
3 |
|
13 |
Dao phát |
cái |
2 |
3 |
|
14 |
Dao chặt |
cái |
|
5 |
|
15 |
Cuốc chim |
cái |
2 |
|
|
16 |
Đèn bão |
cái |
|
2 |
|
17 |
Đèn ắc quy |
cái |
|
4 |
|
18 |
Loa tay |
cái |
|
1 |
- Tại đập phụ Hón Can:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Đã có |
Bổ sung |
Ghi chú |
1 |
Đá hộc |
m3 |
800 |
|
Tại chân công trình |
2 |
Đá 1x2 |
m3 |
95 |
|
|
3 |
Cát |
m3 |
90 |
|
|
4 |
Bao tải |
cái |
|
1.000 |
Tại kho của công trình |
5 |
Cọc tre |
cọc |
1.000 |
660 |
|
6 |
Phên nứa |
m2 |
|
70 |
|
7 |
Vồ gỗ (có cán) |
cái |
20 |
|
|
8 |
Phao cứu sinh |
cái |
|
5 |
|
9 |
Áo phao |
cái |
|
5 |
|
10 |
Cuốc bàn (có cán) |
cái |
|
5 |
|
11 |
Xẻng (có cán) |
cái |
|
5 |
|
12 |
Dao phát |
cái |
|
5 |
|
13 |
Dao chặt |
cái |
|
5 |
|
14 |
Cuốc chim |
cái |
|
4 |
|
15 |
Đèn bão |
cái |
|
4 |
|
16 |
Đèn ắc quy |
cái |
|
7 |
|
17 |
Xăng dầu |
lít |
|
20 |
|
18 |
Máy phát điện |
cái |
1 |
|
|
19 |
Loa tay |
cái |
|
1 |
- Công ty TNHH một thành viên Sông Chu chuẩn bị vật tư dự phòng cần bổ sung tại công trình theo Phương án PCLB công trình hồ Cửa Đạt năm 2017 đảm bảo số lượng, chất lượng và tập kết đúng vị trí quy định, thuận lợi khi ứng phó với các tình huống xảy ra.
b) Vật tư dự phòng trong dân:
Trên cơ sở kế hoạch vật tư dự phòng trong dân do Công ty TNHH một thành viên Sông Chu lập trong phương án, giao Ban Chỉ huy PCLB hồ Cửa Đạt phối hợp với Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (PCTT và TKCN) huyện Thường Xuân để phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị liên quan chuẩn bị vật tư dự phòng theo kế hoạch đảm bảo thuận lợi khi ứng phó với các tình huống xảy ra.
c) Nhân lực ứng cứu:
Ban Chỉ huy PCLB hồ Cửa Đạt xây dựng phương án phối hợp cụ thể với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các xã Xuân Cẩm, Lương Xuân, Vạn Xuân, thị trấn Thường Xuân, Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương, nhà máy Thủy điện Cửa Đạt, nhà máy Thủy điện Dốc Cáy và các đơn vị có liên quan chuẩn bị đầy đủ lực lượng, phương tiện thường trực để xử lý khi xảy ra các tình huống.
- Ban Chỉ huy PCLB hồ Cửa Đạt tổ chức thực hiện kiểm tra công tác chuẩn bị đảm bảo an toàn công trình trước mùa lũ theo quy định tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, Nghị định số 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập; có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN huyện Thường Xuân để triển khai và phân công cụ thể cho từng đơn vị, thành viên và các xã trong khu vực theo phương án PCLB cụ thể, chi tiết với phương châm “4 tại chỗ”: chỉ huy tại chỗ, lục lượng tại chỗ, kỹ thuật tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ;
Tổ chức cho các xã, các đơn vị có liên quan quán triệt nội dung Phương án để sẵn sàng triển khai khi có tình huống xảy ra.
- UBND huyện Thường Xuân có phương án cụ thể tổ chức lực lượng nhân công thường trực ứng cứu kịp thời theo phương án đề ra.
- Công ty TNHH một thành viên Sông Chu khẩn trương sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của công trình còn tồn tại theo kế hoạch của Công ty và báo cáo kiểm tra công trình trước mùa lũ năm 2017; vận hành thử cửa van cung bằng điện lưới và máy phát điện dự phòng trước mỗi trận lũ về; thường xuyên theo dõi, kiểm tra đối với vị trí thấm tại cao trình (+101.30) m ở trụ pin phía hữu tràn xả lũ vào nhà vận thăng đã được xử lý và các bu lông chốt hãm đầu trục cối đỡ càng của các cửa tràn để có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời;
Chuẩn bị vật tư dự phòng đầy đủ tại công trình; vận hành công trình theo quy trình được phê duyệt; theo dõi, cập nhật diễn biến thời tiết; là cơ quan thường trực trong công tác PCLB công trình hồ Cửa Đạt; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện Phương án về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cấp, các ngành có liên quan; tổ chức diễn tập tình huống sự cố kẹt cánh cửa tràn không vận hành lên được và trường hợp mất điện lưới phải vận hành bằng máy phát điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Chỉ huy PCLB hồ Cửa Đạt, Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1911/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Mã Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 1911/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010