Quyết định 2355/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định Tiêu chí Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Tiêu chí Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2355/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 02/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2355/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ KHU SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ TIÊU CHÍ KHU NUÔI TÔM THƯƠNG PHẨM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1517/TTr-SNN ngày 27/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chí Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Tiêu chí Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bình Định (Nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan, Chủ tịch UBDN các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ KHU SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ TIÊU CHÍ KHU NUÔI TÔM THƯƠNG PHẨM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2355/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng cho các nhà đầu tư vào Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao tại xã Cát Thành, huyện Phù Cát và Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ; xã Cát Hải, xã Cát Thành, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
II. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
2. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giống thủy sản là ứng dụng công nghệ sinh học, bảo đảm an toàn sinh học; công nghệ gia hóa, di truyền, chọn giống.
3. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản thương phẩm là việc ứng dụng các công nghệ vi sinh, sử dụng kỹ thuật hệ thống tuần hoàn nước (RAS), Biofloc hoặc kỹ thuật tương đương.
4. Cơ sở sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao là nơi diễn ra hoạt động sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao do nhà đầu tư thực hiện.
5. Cơ sở nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao là nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao do nhà đầu tư thực hiện.
6. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư vào Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao.
7. Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (gọi tắt là VietGAP) là văn bản quy định những nguyên tắc và yêu cầu cần áp dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu tác động đến môi trường sinh thái, quản lý tốt sức khỏe động vật thủy sản, thực hiện các trách nhiệm về phúc lợi xã hội và an toàn cho người lao động, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
III. Giới thiệu Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bình Định
1. Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao
- Diện tích: 30 ha.
- Địa điểm: Xã Cát Thành, huyện Phù Cát.
2. Khu thủy sản công nghệ cao tại tỉnh Bình Định
- Xã Mỹ Thành - huyện Phù Mỹ: 460 ha (diện tích mặt nước nuôi tôm 200 ha).
- Xã Cát Thành, xã Cát Hải - huyện Phù Cát 220 ha (diện tích mặt nước nuôi tôm 100 ha).
IV. Tiêu chí Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao
1. Quy trình công nghệ
1.1. Công nghệ sản xuất tiên tiến tạo ra sản phẩm giống thủy sản đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1.2. Công nghệ trong sản xuất:
a. Sản xuất giống thủy sản: Ứng dụng công nghệ sinh học, bảo đảm an toàn sinh học, tạo con giống đạt tiêu chuẩn chất lượng.
b. Sản xuất đàn bố mẹ: Ứng dụng công nghệ gia hóa, di truyền, chọn giống, tạo đàn bố mẹ sạch bệnh.
c. Sử dụng đàn bố mẹ: Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không có mầm bệnh.
d. Không dùng kháng sinh cấm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin hoặc áp dụng tự động hóa trong sản xuất chăm sóc, theo dõi, quản lý môi trường.
2. Hạng mục đầu tư
2.1. Hệ thống nhà bao che gồm: mái che, khung mái, tường bao chịu được cấp bão của miền Trung.
2.2. Hệ thống bể nuôi được làm từ: xi măng, vật liệu tổng hợp.
2.3. Hệ thống cấp nước được xây dựng kiên cố: lắng, lọc và được xử lý hóa chất hoặc tia cực tím.
2.4. Hệ thống xử lý chất thải: xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường.
2.5. Hệ thống nuôi bố mẹ: bể cách ly bố mẹ nhập; bể cho sinh sản; hệ thống tuần hoàn nước tái sử dụng.
2.6. Hệ thống thức ăn (Hệ thống nuôi tảo, hệ thống ấp Artemia,…).
2.7. Hệ thống thông khí: máy sục khí, dây dẫn khí, đá sục khí.
2.8. Hệ thống đóng gói sản phẩm.
2.9. Hệ thống điện: đường dây dẫn, bảng táp lô điều khiển. Có máy phát điện dự phòng đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
2.10. Hệ thống giao thông nội bộ được bê tông hóa.
2.11. Phòng thí nghiệm.
2.12. Nhà làm việc.
2.13. Nhà ăn, nghỉ cho công nhân.
2.14. Hệ thống cây xanh phù hợp.
2.15. Các công trình phụ trợ bảo đảm an toàn sinh học.
3. Quy mô đầu tư
Vốn đầu tư của dự án ước tính tối thiểu từ 6-8 tỷ đồng/ha bao gồm: Hệ thống nhà sản xuất; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống xử lý nước thải, chất thải; hệ thống điện, nhà làm việc, nhà ăn, nghỉ cho công nhân; phòng thí nghiệm; trang thiết bị phục vụ sản xuất; hệ thống giao thông nội bộ và các công trình phụ trợ khác.
4. Áp dụng các quy định về sản xuất giống thủy sản
Cơ sở phải áp dụng các quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sản xuất giống thủy sản.
V. Tiêu chí Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao
1. Quy trình công nghệ
1.1. Công nghệ sản xuất tiên tiến tạo ra sản phẩm có chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm, giá trị và hiệu quả cao.
1.2. Công nghệ trong sản xuất:
a. Ứng dụng công nghệ vi sinh, sử dụng kỹ thuật hệ thống tuần hoàn nước (RAS), Biofloc hoặc kỹ thuật tương đương.
b. Sử dụng chế phẩm sinh học, vật liệu khác trong quản lý, điều khiển môi trường vật nuôi; không dùng kháng sinh cấm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Không dùng nước ngọt ngầm để điều chỉnh độ mặn trong hệ thống ao, bể nuôi tôm thương phẩm.
d. Quản lý chất lượng sản phẩm bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin hoặc áp dụng tự động hóa trong sản xuất chăm sóc, theo dõi, quản lý môi trường.
2. Hạng mục đầu tư
2.1. Hệ thống nhà bao che gồm: bạt che, khung mái, tường bao chịu được cấp bão của Miền Trung.
2.2. Hệ thống ao nuôi được lót bạt, xi măng, vật liệu tổng hợp.
2.3. Hệ thống cấp nước được xây dựng kiên cố.
2.4. Hệ thống xử lý chất thải: xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường.
2.5. Hệ thống tuần hoàn nước tái sử dụng.
2.6. Hệ thống quan trắc môi trường ao nuôi.
2.7. Hệ thống cho ăn tự động.
2.8. Hệ thống điện: đường dây dẫn, bảng táp lô điều khiển. Có máy phát điện dự phòng đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
2.9. Hệ thống giao thông nội bộ được bê tông hóa.
2.10. Phòng thí nghiệm.
2.11. Nhà làm việc.
2.12. Nhà ăn, nghỉ cho công nhân.
2.13. Hệ thống cây xanh phù hợp.
2.14. Các công trình phụ trợ bảo đảm an toàn sinh học.
3. Quy mô đầu tư
Vốn đầu tư của dự án ước tính tối thiểu từ 6-8 tỷ đồng/ha mặt nước nuôi bao gồm: Hệ thống ao, bể; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống xử lý nước thải, chất thải; hệ thống điện, nhà bao che, nhà làm việc, nhà ăn, nghỉ cho công nhân; phòng thí nghiệm; trang thiết bị phục vụ sản xuất; hệ thống giao thông nội bộ và các công trình phụ trợ khác.
4. Áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản
Cơ sở phải áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP) theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc tiêu chuẩn GAP khác.
Trong quá trình thực hiện, Quy định này có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
|
KT.CHỦ TỊCH |