Quyết định 2353/QĐ-UBND giao kế hoạch thu quỹ phòng, chống thiên tai đợt 1 năm 2016 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 2353/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 26/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2353/-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 01/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch thu quỹ phòng, chống thiên tai đợt 1 năm 2016 cho các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố như sau:

Tổng số kinh phí giao năm 2016: 12.141.064.522 đồng, trong đó:

- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban Đảng Tỉnh ủy, các Ban HĐND tỉnh, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 861.684.930 đồng.

- UBND các huyện, thành phố: 4.614.681.364 đồng.

(Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp).

- Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (doanh nghiệp): 5.727.498.228 đồng (Mức đóng bắt buộc một năm là hai phn vạn trên tng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiu 500.000 đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh).

- Người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước: 937.200.000 đồng.

(Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiu vùng; người lao động khác, trừ các đi tượng là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 15.000 đồng/người/năm).

(có phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh thu quỹ phòng, chống thiên tai của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Cục Thuế quản lý về thuế theo phân cấp và chuyn vào tài khoản quỹ phòng chống thiên tai của tỉnh.

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thu của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, nhân viên trong lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý và chuyển vào tài khoản cơ quan quản lý quỹ cấp tỉnh hoặc vào tài khoản cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thu của các đối tượng lao động khác trên địa bàn và nộp vào tài khoản cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Ban Biên
tập Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TH, TM, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

PHỤ BIỂU

CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên cơ quan đơn vị

Kế hoạch giao năm 2016

Ghi chú

I

Tỉnh ủy

46.491.615

46.491.615

1

Văn phòng Tỉnh ủy

8.250.000

 

2

Ban tổ chức Tỉnh ủy

3.743.000

 

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

5.100.000

 

4

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

4.070.000

 

5

Ban dân vận

2.412.000

 

6

Báo Lào Cai

5.073.615

 

7

Trường Chính trị Tỉnh

9.526.000

 

8

Đảng ủy khối cơ quan

2.717.000

 

9

Đảng ủy khối doanh nghiệp

5.600.000

 

II

Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân

9.160.000

9.160.000

III

Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh

10.350.000

10.350.000

IV

Mặt trận Tổ quốc - Các Đoàn thể

23.151.147

23.151.147

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

4.020.917

 

2

Hội Nông dân tỉnh

4.253.000

 

3

Hội Cựu chiến binh tỉnh

576.000

 

4

Tỉnh Đoàn Lào Cai

4.093.230

 

5

Hội Liên hiệp Phụ nữ

5.128.000

 

6

Liên đoàn Lao động tỉnh

5.080.000

 

VI

Các Sở, ngành

268.916.096

268.916.096

1

Sở Kế hoạch và đầu tư

17.553.000

 

2

Sở Tài chính

13.048.000

 

3

Sở Khoa học - Công nghệ

13.048.000

 

4

Sở Giao thông vận ti

28.900.000

 

5

Sở Lao động Thương binh và xã hội

5.380.000

 

6

Sở Công thương

9.620.000

 

7

Sở Xây dựng

27.936.000

 

8

Sở Thông tin - Truyền thông

5.070.000

 

9

Sở Y tế

7.430.079

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

13.000.000

 

11

Sở Văn hóa -Thể thao- du lịch

10.171.000

 

12

SNông nghiệp Phát triển nông thôn

67.846.601

 

13

Sở Tư pháp

10.623.051

 

14

Sở Ngoại vụ

3.655.467

 

15

Sở Nội vụ

15.885.000

 

16

Sở Tài nguyên - Môi trường

19.749.898

 

VII

Ban, ngành

68.448.971

68.448.971

1

Thanh tra tnh

6.583.000

 

2

Ban Dân tc tỉnh

4.400.000

 

3

Ban Quản lý khu kinh tế Lào Cai

21.291.971

 

4

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

19.091.000

 

5

Đài Phát thanh -Truyền hình

15.000.000

 

6

Quỹ Bảo vệ Phát triển rừng

2.083.000

 

VIII

Các trường chuyên nghiệp

61.018.833

61.018.833

49

Cao đẳng Sư phạm

14.634.000

 

50

Cao đẳng Cộng đồng

26.371.000

 

51

Trung học Y tế

6.708.833

 

52

Trung cấp nghề

9.305.000

 

53

Trung cấp Văn hóa - nghệ thuật

4.000.000

 

IX

Hội Ch thập đỏ tỉnh

1.760.000

1.760.000

X

Các quan ngành dọc đóng tại tỉnh

372.388.268

372.388.268

1

Công an tỉnh

143.000.000

 

2

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

52.038.000

 

3

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

27.764.741

 

4

Vin kiểm sát Nhân dân

14.000.000

 

5

Tòa án nhân dân

4.939.000

 

6

Cục thống kê

10.116.000

 

7

Cục Hải quan

48.030.527

 

8

Cc Thuế Tỉnh

19.191.000

 

9

Kho bạc nhà nước tỉnh

36.312.000

 

10

Cục thi hành án dân sự

4.000.000

 

12

Bo hiểm xã hội tỉnh

10.997.000

 

13

Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai

2.000.000

 

XI

UBND các huyện, thành phố

4.614.681.364

4.614.681.364

1

Thành phố Lào Cai

530.000.000

 

2

Huyện Bo Thắng

405.000.000

 

3

Huyện Bảo Yên

395.814.000

 

4

Huyện Văn Bàn

556.365.000

 

5

Huyện Sa Pa

844.406.856

 

6

Huyện Bắc Hà

519.382.837

 

7

Huyện Si Ma Cai

395.625.000

 

8

Huyện Mường Khương

343.860.739

 

9

Huyện Bát Xát

624.226.932

 

XII

Khối các doanh nghiệp (mức nộp 2/10.000 tổng giá trị tài sản hiện có) các Doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý

5.727.498.228

5.727.498.228

1

Người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước 9.372 người, dự kiến thu bình quân theo mức lương tối thiểu vùng vùng... là 100.000/1 người (giao Cục Thuế tỉnh thu)

937.200.000

937.200.000

2

Người lao động trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 10.457 người (slao động này thường có sự biến động, không ổn định nên giao cho các huyện, thành phố tổng hợp, dự kiến mức thu theo năm và báo cáo UBND tỉnh)

 

 

 

Tổng cộng

12.141.064.522

12.141.064.522