Quyếtđịnh 235/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 235/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành: 10/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 2 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ;

Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Nghị định số 40/21015/NĐ-CP  ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định xử phạt hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 143/TTr-STC ngày 18 tháng 01 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá quy định giá tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như Phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bảng giá này được áp dụng

Làm cơ sở xây dựng giá khởi điểm để bán đấu giá tang vật bị tịch thu do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Làm cơ sở để xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính, làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển và bảo vệ rừng và lâm sản.

Áp dụng trong công tác quản lý nhà nước về giá có liên quan.

4. Đối với các loại lâm sản không   được quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc thành lập Hội đồng thẩm định giá khởi điểm xác giá trị lâm sản và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó;

Điều  3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2474/Đ-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh về việc quy định giá bán tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ Huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý Thị trường tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm 2017của UBND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Loại lâm sản

ĐVT

Mức giá
(đồng)

A

Gỗ tròn các loại

 

 

I

Gỗ nhóm I

 

 

1

Gỗ Sưa (Huê mộc vàng)

 

 

-

Đường kính ≤ 40 cm

M3

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

113.000.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5 m

M3

126.000.000

+

Chiều dài > 2,5

M3

152.000.000

-

Đường kính 40 - 56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

196.600.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5 m

M3

271.100.000

+

Chiều dài > 2,5

M3

316.100.000

-

Đường kính >56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

394.100.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5 m

M3

415.200.000

+

Chiều dài > 2,5

M3

494.400.000

-

Cành ngọn rễ khô lóc

Kg

93.000

2.

Gỗ Trắc

 

 

-

Đường kính ≤ 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 0,5 m

M3

49.600.000

+

Chiều dài > 0,5 - ≤ 1 m

M3

56.700.000

+

Chiều dài > 1m - ≤ 1,5 m

M3

66.600.000

+

Chiều dài > 1,5m - ≤ 2,5 m

M3

83.000.000

+

Chiều dài > 2,5m

M3

94.300.000

-

Đường kính từ > 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

85.200.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

97.500.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

123.000.000

-

Cành, ngọn gốc (khô, lóc)

Kg

35.000

3

Gỗ Hương

 

 

-

Đường kính ≤ 40 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

9.500.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

11.100.000

+

Chiều dài > 2,5m

M3

13.500.000

-

Đường kính từ 41 - 56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

11.800.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

13.300.000

+

Chiều dài >2.5

M3

16.400.000

-

Đường kính > 56 ≤ 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

14.300.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5 m

M3

16.300.000

+

Chiều dài > 2,5

M3

18.800.000

-

Đường kính > 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

18.300.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2.5 m

M3

19.800.000

+

Chiều dài > 2,5

M3

21.900.000

-

Cành ngọn gốc khô, lóc

Kg

8.500

4

Gỗ Cẩm lai

 

 

-

Đường kính ≤ 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

22.600.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

25.200.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

27.300.000

-

Đường kính từ > 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

28.200.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

31.500.000

+

Chiều dài >2.5

M3

34.700.000

-

Cành ngọn gốc khô lóc

Kg

11.500

5

Gỗ Mun

 

 

-

Đường kính ≤ 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

31.600.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

33.600.000

+

Chiều dài > 2,5m

M3

35.100.000

-

Đường kính từ > 25 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

35.100.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

46.100.000

+

Chiều dài >2.5

M3

47.700.000

-

Cành ngọn gốc khô lóc

Kg

32.000

6

Gỗ Gõ Mật, Gõ Lau (Gụ)

 

 

-

Đường kính ≤ 40 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

8.800.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

9.800.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

11.400.000

-

Đường kính từ 41 - 56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

10.800.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

11.800.000

+

Chiều dài >2.5

M3

14.200.000

-

Đường kính 56- 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

12.800.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

14.500.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

15.600.000

-

Đường kính > 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

15.500.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

16.600.000

+

Chiều dài >2.5

M3

19.200.000

7

Gỗ Gõ đỏ (Cà te)

 

 

-

Đường kính ≤ 40 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

11.300.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

13.700.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

14.600.000

-

Đường kính từ 41 - 56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

13.700.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

14.900.000

+

Chiều dài >2.5

M3

16.000.000

-

Đường kính 56 - 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

15.500.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

17.000.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

18.000.000

-

Đường kính > 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

18.900.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

19.900.000

+

Chiều dài >2.5

M3

21.500.000

8

Gỗ tròn nhóm I còn lại (không phân biệt kích c)

 

8.000.000

II

Gỗ tròn nhóm II

 

 

1

Gỗ Lim xanh

 

 

-

Đường kính ≤ 40 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

9.500.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

10.600.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

12.800.000

-

Đường kính từ 41 - 56 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

11.500.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

12.700.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

15.600.000

-

Đường kính 56 - 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

13.000.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

14.700.000

+

Chiều dài > 2,5 m

M3

17.000.000

-

Đường kính > 64 cm

 

 

+

Chiều dài ≤ 1,5 m

M3

15.000.000

+

Chiều dài > 1,5 - ≤ 2,5 m

M3

16.600.000

+

Chiều dài >2.5

M3

18.900.000

2

Gỗ tròn Kiền kiền, Cẩm xe (không phân biệt kích cỡ)

M3

8.000.000

3

Gỗ tròn nhóm II còn lại (không phân biệt kích cỡ)

M3

7.800.000

III

Gỗ tròn nhóm III: (Không phân biệt các kích cỡ). Riêng gỗ Dỗi bằng 1,5 lần; gỗ Huỷnh bằng 1,4 lần. Gỗ chua khét bằng 1,3 lần so với mức giá gỗ nhóm III

 

4.500.000

 

Gỗ tròn nhóm IV (bình quân các cỡ)

M3

2.800.000

 

Gỗ tròn nhóm V (bình quân các cỡ)

M3

2.400.000

 

Gỗ tròn nhóm VI (bình quân các cỡ)

M3

2.000.000

 

Gỗ tròn nhóm VII (bình quân các cỡ)

M3

1.500.000

 

Gỗ tròn nhóm VIII (bình quân các cỡ)

M3

1.400.000

B

Các loại lâm sản khác

 

 

1

Củi các loại

Ster

160.000

2

Tinh dầu De hương

Lít

80.000

3

Vỏ cây Bời lời tươi

Kg

7.000

4

Cây Hoàng Đằng tươi

Kg

5000

5

Hạt sa nhân

Kg

150.000

6

Cây Huyết đằng tươi

Kg

2.000

7

Lan các loại

Kg

5.000

8

Huyết giác

Kg

3.000

9

Song mây

Kg

3.000.000

10

Hạt mây

Kg

8.000

11

Than hầm

Kg

10.000

12

Than hoa

Kg

12.000

C.

Động vật hoang dã

 

 

1

Tê Tê (Trút)

 

 

+

Loại < 2 kg/con

Kg

1.950.000

+

Loại 2 - 4 kg/con

Kg

1.850.000

+

Loại > 4 kg/con

Kg

1.550.000

2

Rắn Hổ mang chúa

 

 

+

Loại <1 kg/con

Kg

1.200.000

+

Loại 1 - 1,5 kg/con

Kg

1.000.000

+

Loại 1,5 - 2,5 kg/con

Kg

950.000

+

Loại > 2,5 kg/con

Kg

750.000

3

Các loại rắn khác

 

 

-

Rắn Hổ Trâu

Kg

300.000

-

Rắn Hổ Mang thường/con (Hổ Phì)

Kg

330.000

-

Rắn Dọc Dưa, Rắn Ráo thường

Kg

110.000

-

Trăn Gấm, trăn Đất, trăn Đen vàng

Kg

100.000

-

Các loài trăn, rắn còn lại

Kg

60.000

4

Ba Ba

 

 

-

Ba Ba gai

 

 

+

Loại < 2 kg/con

Kg

400.000

+

Loại 2 - 4 kg/con

Kg

370.000

+

Loại 4 - 7 kg/con

Kg

300.000

+

Loại >7 kg/con

Kg

280.000

-

Ba Ba trơn

 

 

+

Loại < 2 kg/con

Kg

340.000

+

Loại 2 - 4 kg/con

Kg

310.000

+

Loại 4 - 7 kg/con

Kg

280.000

+

Loại >7 kg/con

Kg

250.000

5

Kỳ Đà

 

 

+

Loại < 1 kg/con

Kg

160.000

+

Loại 1 - 4 kg/con

Kg

200.000

+

Loại 4 - 7 kg/con

Kg

165.000

+

Loại >7 kg/con

Kg

185.000

6

Các Loại rùa

 

 

-

Rùa Mõ Quạ đuôi dài, Rùa Sa Nhân

Kg

200.000

-

Rùa Núi vàng; Rùa Đất lớn

Kg

174.000

-

Rùa Đất Sê Pôn; Rùa Trung Bộ

Kg

180.000

-

Rùa ba gờ

Kg

190.000

-

Rùa lưng đen, rùa Trán vàng

Kg

243.000

-

Các loại rùa khác

Kg

220.000

7

Lợn rừng

 

 

-

Loại hơi

Kg

100.000

-

Loại thịt

Kg

140.000

8

Mang (Hoãng), Nai, Sơn Dương

Kg

 

-

Loại hơi

Kg

85.000

-

Loại thịt

 

120.000

9

Cầy, Chồn các loại

Kg

 

-

Loại hơi

Kg

192.000

-

Loại thịt

Kg

227.000

10

Nhím

 

 

-

Loại hơi

Kg

190.000

-

Loại thịt

Kg

245.000

11

Hon (Don)

 

 

-

Loại hơi

Kg

150.000

-

Loại thịt

Kg

190.000

 

Chó sói

Kg

3.300.000

12

Sơn Dương, Mang lớn, Nai

 

 

-

Loại hơi

Kg

100.000

-

Loại thịt

Kg

160.000

13

Chim Yểng (Nhồng)

Con

430.000

14

Chim Sáo các loại

Con

150.000

15

Chim Khướu các loại

Con

200.000

16

Chim Chào mào

Con

90.000

17

Các loại chim khác

 

80.000

18

Hổ

Kg

5.500.000

19

Gấu

 

 

-

Gấu Ngựa

Kg

3.400.000

-

Gấu Chó

Kg

3.200.000

20

Mèo

 

 

-

Mèo rừng

Kg

80.000

-

Mèo cá

Kg

80.000

21

Khỉ các loại

 

 

-

Khỉ Vàng, Khỉ Mặt đỏ, Khỉ Đuôi lợn, Khỉ Đuôi dài

Kg

130.000

-

Các loại khỉ thông thường khác

Kg

130.000