Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 2344/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 18/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của liên Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 591/SKHCN-STC ngày 10 tháng 10 năm 2007; Báo cáo thẩm định số 398/BC-STP ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày (10 ngày) kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚICÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh (viết tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
1. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
2. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án: bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi khác (các hội nghị, tọa đàm, hội thảo khoa học,...) liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH & CN.
Điều 4. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN
1. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
a) Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, như: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
b) Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
4. Các khoản chi khác: công tác phí trong nước; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án; trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Điều 5. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách tỉnh
1. Ngân sách tỉnh đầu tư vào các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu ứng dụng trọng điểm nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Đối với các đề tài, dự án KH&CN không thuộc hướng KH&CN ưu tiên của tỉnh, ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể các khoản mục chi hỗ trợ một phần:
a) Chi phí thuê chuyên gia, cán bộ kỹ thuật triển khai.
b) Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật đối với những cán bộ kỹ thuật tiếp nhận công nghệ được chuyển giao.
c) Chi mua vật tư, dụng cụ, nguyên vật liệu chính thực hiện đề tài, dự án.
d) Chi mua thiết bị phục vụ trực tiếp và có tính quyết định đến công nghệ chuyển giao của đề tài, dự án.
Điều 6. Các khung định mức phân bổ ngân sách cho đề tài, dự án KH & CN cấp tỉnh:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. |
Đề tài, dự án |
1.200 |
Bao gồm: Xây dựng đề bài sơ bộ, góp ý của chuyên gia trước, sau hội đồng tư vấn chuyên ngành..., hiệu chỉnh lần cuối |
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
Buổi |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
240 |
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
160 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
360 |
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
320 |
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
Hồ sơ |
280 |
|
b |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
|
- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
240 |
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
210 |
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
Hồ sơ |
200 |
|
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
Buổi |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
240 |
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
160 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
Đề tài, dự án |
200 |
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định |
Đề tài, dự án |
160 |
|
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
Đề tài, dự án |
800 |
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
480 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
800 |
|
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
|
- Tổ trưởng |
|
200 |
|
|
- Thành viên |
|
160 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
d |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức |
Buổi |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
320 |
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
240 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
1.600 |
|
2 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
8.000 |
Đây là định mức tối đa, tuỳ theo tính chất chuyên đề, cơ quan phê duyệt dự toán xác định mức cụ thể. |
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
24.000 |
|
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn |
Chuyên đề |
|
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
6.400 |
|
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
9.600 |
|
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
Báo cáo |
2.400 |
|
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
400
800 |
|
6 |
Cung cấp thông tin : - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
40
60 |
|
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dự án |
3.200 |
|
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài, dự án |
9.600 |
|
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
Đề tài, dự án |
640 |
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
400 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
640 |
|
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
|
- Tổ trưởng |
|
160 |
|
|
- Thành viên |
|
120 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
d |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu |
Buổi |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
160 |
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
120 |
|
|
- Thư ký hành chính |
|
80 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
10 |
Hội thảo khoa học |
Buổi |
|
|
|
- Người chủ trì |
|
160 |
|
|
- Thư ký hội thảo |
|
80 |
|
|
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng |
|
400 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
|
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
800 |
|
12 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). |
Năm |
12.000 |
|
Điều 7. Các khung định mức phân bổ ngân sách cho đề tài, dự án KH &CN cấp cơ sở
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở: không vượt quá 60 % so với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN: không vượt quá 80 % so với đề tài, dự án KH & CN cấp tỉnh.
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ
Điều 8. Xây dựng dự toán kinh phí:
Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi quy định tại Quyết định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của Sở Khoa học và Công nghệ với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Căn cứ xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:
a) Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định tại Quyết định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình Sở Khoa học và Công nghệ xem xét phê duyệt.
Điều 9. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng, của tỉnh ban hành thì Sở KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Sở KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các cán bộ quản lý khoa học, quản lý tài chính liên quan và mời thêm các chuyên gia về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án, các chuyên gia kinh tế - tài chính hoặc các doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định).
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) để tư vấn cho Thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
Điều 10. Giao dự toán và quyết toán kinh phí
1. Giao dự toán: Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý và dự toán chi đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Về quyết toán kinh phí các đề tài, dự án KHCN: Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ báo cáo quyết toán định kỳ, hàng năm của các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án, tổ chức thẩm định quyết toán kinh phí theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
a) Kinh phí của đề tài, dự án KH&CN phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
b) Các định mức quy định tại quy định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt./.