Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề tài "Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Giang"
Số hiệu: 234/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Bùi Văn Hạnh
Ngày ban hành: 03/03/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 234/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 03 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI "THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH BẮC GIANG"

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000; Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 07/TTr-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề tài "Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Giang", với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đề tài: Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Giang.

2. Cơ quan chủ trì: Ban Dân vận Tỉnh ủy Bắc Giang.

3. Chủ nhiệm đề tài: Thạc sỹ Lâm Thị Hương Thành.

4. Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014).

5. Mục tiêu của đề tài:

- Đánh giá thực trạng công tác dân vận chính quyền cấp xã tỉnh Bắc Giang từ năm 2010 đến năm 2013.

- Đề xuất giải pháp tăng cường công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn trong thời gian tới.

6. Nội dung thực hiện:

6.1 Nghiên cứu các vấn đề lý luận về công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn

- Hệ thống lý luận về chính quyền địa phương, chính quyền cơ sở, công tác dân vận, công tác dân vận chính quyền.

- Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận chính quyền.

- Hệ thống các văn bản liên quan đến công tác dân vận chính quyền.

- Đánh giá khái quát thực tiễn công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn trong giai đoạn hiện nay.

6.2 Điều tra công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Lập 03 mẫu phiếu điều tra cho các đối tượng: cán bộ cấp huyện, cán bộ cấp xã, cán bộ thôn bản và người dân.

- Tập huấn điều tra và tổ chức điều tra với 1.253 phiếu tại huyện Việt  Yên, Yên Thế, TP Bắc Giang.

- Xử lý số liệu, viết báo  cáo kết quả điều tra.

6.3 Nghiên cứu thực trạng công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Công tác lãnh đạo của cấp ủy Đảng với công tác dân vận chính quyền cơ sở.

- Thực trạng công tác dân vận chính quyền cấp xã.

+ Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác dân vận.

+ Phân tích chất lượng, đánh giá phong cách, thái độ làm việc, điều kiện làm việc của cán bộ, công chức cấp xã; hiệu quả thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.

+ Đối chiếu với các tiêu chí để đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận chính quyền cấp xã.

+ Phân tích tính đặc thù trong thực hiện công tác dân vận của chính quyền cấp xã của tỉnh Bắc Giang với các địa phương trong toàn quốc.

+ Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận chính quyền cấp xã.

- Thực trạng công tác chỉ đạo, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

- Thực trạng việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách ở cơ sở.

- Xây dựng các tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận chính quyền cấp xã.

- Thực trạng hoạt động phối hợp thực hiện công tác dân vận giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã.

6.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Nhóm giải pháp về tăng cường, đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng đối với công tác dân vận chính quyền cơ sở.

- Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động, thực thi công vụ, thực hiện cơ chế, chính sách, cải cách hành chính, tăng cường đối thoại tiếp xúc với nhân dân; làm tốt công tác giải quyết đơn khiếu nại tố cáo của chính quyền cơ sở.

- Nhóm giải pháp tăng cường thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.

- Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp xã.

- Kiến nghị, đề xuất với Ban Dân vận Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Giang việc thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận chính quyền cơ sở.

6.5. Xây dựng 06 chuyên đề nghiên cứu

Chuyên đề 1: Những lý luận chung về công tác dân vận.

Chuyên đề 2: Vai trò của cấp ủy cấp xã về dân vận chính quyền.

Chuyên đề 3: Vai trò của HĐND đối với dân vận chính quyền.

Chuyên đề 4: Mối quan hệ giữa cấp ủy với chính quyền về dân vận chính quyền.

Chuyên đề 5: Thực trạng công tác dân vận chính quyền cấp xã tỉnh Bắc Giang hiện nay.

Chuyên đề 6: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác dân vận chính quyền cấp xã tỉnh Bắc Giang.

6.6. Tổ chức 02 cuộc Hội thảo khoa học

6.7 Viết báo cáo khoa học kết quả thực hiện đề tài

7. Sản phẩm của đề tài:

- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài.

- 06 chuyên đề khoa học.

- 02 Tập Kỷ yếu hội thảo khoa học.

- Các sản phẩm khác: 03 mẫu phiếu điều tra; 1.253 phiếu điều tra đầy đủ thông tin; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát.

8. Kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí thực hiện đề tài là: 146.879.000 đồng (Một trăm bốn mươi sáu triệu, tám trăm bảy mươi chín nghìn đồng). Trong đó:

- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 145.000.000 (Một trăm, bốn mươi lăm triệu đồng).

- Kinh phí đối ứng của cơ quan chủ trì là 1.879.000 đồng (Một triệu, tám trăm bảy mươi chín nghìn đồng).

Điều 2. Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm triển khai thực hiện đề tài đúng tiến độ và nội dung đã được phê duyệt.

Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và nghiệm thu đề tài theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân vận Tỉnh ủy; chủ nhiệm đề tài và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN (2):
Lưu: KT3, VT.
Báo điện tử:
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, TH, TPKT, KT4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh