Quyết định 2307/QĐ-BTC năm 2009 phê duyệt Dự án ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất trong công tác quản lý tài chính của Bộ Tài chính với cơ quan tài chính địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và định hướng đến năm 2015
Số hiệu: 2307/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Phạm Sỹ Danh
Ngày ban hành: 23/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2307/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒNG BỘ, THỐNG NHẤT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỚI CƠ QUAN TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2009 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 119/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài chính đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 – 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất trong công tác quản lý tài chính của Bộ Tài chính với cơ quan tài chính địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và định hướng đến năm 2015 kèm theo Quyết định này với những nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu của dự án

- Triển khai hệ thống phần mềm ứng dụng hiện đại, tạo nền tảng cho việc thực hiện Chính phủ điện tử, bao gồm các phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ Tài chính và các phần mềm khác phục vụ việc quản lý nội bộ của Sở Tài chính tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài chính – Kế hoạch quận, huyện, thị xã (gọi tắt là cơ quan tài chính địa phương).

- Bổ sung, hiện đại hóa trang thiết bị tin học: Đảm bảo toàn bộ các cán bộ nghiệp vụ được trang bị máy vi tính nối mạng cục bộ (LAN) và kết nối mạng thống nhất toàn ngành Tài chính (WAN) phục vụ tốt cho các hoạt động nghiệp vụ; toàn bộ cơ quan tài chính cấp tỉnh, thành phố và quận, huyện, thị xã được lắp đặt mạng cục bộ (LAN) và kết nối mạng truyền thông, đảm bảo trao đổi thông tin giữa cơ quan tài chính địa phương và Bộ Tài chính.

- Đảm bảo an toàn bảo mật cho hệ thống thông tin: Quản lý thiết bị trong toàn bộ hệ thống mạng; giám sát và kiểm tra tài khoản người sử dụng; khoanh vùng bị tấn công, bảo vệ an toàn hệ thống mạng để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu; phòng chống các lỗ hổng của quản lý truy nhập; cung cấp chứng cứ các tài khoản người sử dụng vi phạm an toàn bảo mật; xây dựng thư viện các dấu vết của các hoạt động bất thường; hiển thị được các bản ghi giám sát ở dạng văn bản, hiển thị một cách trực quan trạng thái an toàn bảo mật của hệ thống.

- Xây dựng hệ thống sao lưu cơ sở dữ liệu dự phòng, đảm bảo các phần mềm ứng dụng hoạt động liên tục, không bị gián đoạn.

- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin: Có bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin, chuẩn hóa, đào tạo theo chức danh cán bộ công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc tế và phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin cho toàn bộ các cán bộ nghiệp vụ.

2. Phạm vi thực hiện:

2.1. Bộ Tài chính:

- Triển khai thống nhất, đồng bộ: Các phần mềm ứng dụng chuyên ngành Bộ Tài chính xây dựng tại các cơ quan tài chính địa phương; phần mềm có bản quyền theo quy định.

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho cơ quan tài chính địa phương, bao gồm: Triển khai hệ thống sao lưu, lưu trữ dữ liệu cho Sở Tài chính, triển khai hệ thống an toàn, bảo mật và các trang thiết bị khác đảm bảo cho việc cài đặt, triển khai các phần mềm ứng dụng.

- Xây dựng mạng nội bộ tại các Phòng Tài chính – Kế hoạch, đảm bảo triển khai cài đặt các phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ Tài chính và của dự án TABMIS hoạt động trên mạng.

- Đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách về tin học của Sở Tài chính.

2.2. Các Sở Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch:

- Triển khai phần mềm Quản lý công văn phục vụ công tác điều hành nội bộ của đơn vị.

- Triển khai phần mềm kế toán tài chính – ngân sách xã cho Ban Tài chính các xã, phường, thị trấn trên địa bàn của tỉnh.

- Đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho việc cài đặt, tập huấn, triển khai các phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ Tài chính và các phần mềm ứng dụng khác tại địa phương.

- Thanh toán thuê bao kênh truyền kết nối với hạ tầng truyền thông ngành Tài chính.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2009 đến 2010 và định hướng đến năm 2015.

4. Dự kiến kinh phí thực hiện:

4.1. Giai đoạn 2009 – 2010: Dự kiến kinh phí triển khai 271.558 triệu đồng, trong đó:

a) Bộ Tài chính: 141.252 triệu đồng, gồm:

- Năm 2009: 41.877 triệu đồng.

- Năm 2010: 99.375 triệu đồng.

b) Cơ quan tài chính địa phương: 130.306 triệu đồng.

4.2. Giai đoạn từ 2011 đến 2015: Căn cứ tình hình thực tế triển khai để bố trí nguồn kinh phí thực hiện cho phù hợp.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

5. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Cục Tin học và Thống kê tài chính thuộc Bộ Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai đảm bảo đúng mục tiêu, phạm vi, nội dung và tiến độ được phê duyệt của dự án.

- Hướng dẫn các cơ quan tài chính địa phương về định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình trang thiết bị tin học đảm bảo đầu tư mua sắm, trang bị đồng bộ, thống nhất trong toàn bộ dự án.

- Hỗ trợ kỹ thuật đối với các cơ quan tài chính địa phương trong và sau quá trình triển khai dự án.

- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản tại các cơ quan tài chính địa phương đến hết thời hạn bảo hành; thực hiện bàn giao tài sản cho địa phương sau thời hạn bảo hành theo quy định.

- Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính tình hình triển khai thực hiện của Dự án; đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét phê duyệt điều chỉnh các nội dung của dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện.

- Quý IV năm 2010: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tài chính địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện giai đoạn 2009 – 2010. Trên cơ sở đó trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt phương án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất trong công tác quản lý tài chính của Bộ Tài chính với cơ quan tài chính địa phương giai đoạn 2011 – 2015.

2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:

+ Tổ chức bộ phận chuyên trách về quản lý công nghệ thông tin tại đơn vị.

+ Bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đảm bảo thực hiện đồng bộ theo các nội dung của dự án.

- Phối hợp chặt chẽ với Cục Tin học và Thống kê tài chính thuộc Bộ Tài chính để triển khai hàng năm.

- Tiếp nhận, vận hành khai thác sử dụng có hiệu quả trang thiết bị tin học, các chương trình phần mềm ứng dụng, hạ tầng truyền thông.

- Tiếp nhận, quản lý tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài chính.

- Thành lập Tổ công tác phối hợp triển khai, gồm: Lãnh đạo Sở Tài chính, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin và đại diện một số Phòng Tài chính – Kế hoạch quận, huyện, thị xã để phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính thuộc Bộ Tài chính trong suốt quá trình triển khai dự án.

- Trực tiếp hỗ trợ kỹ thuật, khắc phục sự cố cho các Phòng Tài chính – Kế hoạch quận, huyện, thị xã theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính thuộc Bộ Tài chính.

- Định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tình hình triển khai thực hiện Dự án tại địa phương; đề xuất những nội dung cần điều chỉnh đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt hoặc Bộ Tài chính (qua Cục Tin học và Thống kê tài chính) những nội dung do Bộ Tài chính thực hiện để nghiên cứu, điều chỉnh kịp thời.

3. Phòng Tài chính – Kế hoạch quận, huyện, thị xã:

- Tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống mạng sau triển khai.

- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng trang thiết bị được đầu tư theo đúng hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê tài chính – Bộ Tài chính, Sở Tài chính.

- Định kỳ hàng quý báo cáo Sở Tài chính tình hình triển khai thực hiện tại đơn vị; đề xuất những nội dung cần điều chỉnh đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thực hiện hiện tại đơn vị để Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.

4. Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Hải quan các địa phương:

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch trên địa bàn trong việc cung cấp số liệu, vận hành khai thác các phần mềm ứng dụng tích hợp toàn ngành.

- Kịp thời cung cấp thông tin, báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình phối hợp với cơ quan tài chính địa phương về Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ Kế hoạch – Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.

5. Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc Bộ Tài chính:

- Chủ trì thẩm định báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt danh mục dự toán kinh phí triển khai hàng năm (đối với nội dung Bộ Tài chính thực hiện) phù hợp với tiến độ triển khai.

- Kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện của Cục Tin học và Thống kê tài chính, các cơ quan tài chính địa phương bảo đảm đúng mục tiêu, yêu cầu của Dự án đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt; đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện Dự án.

- Thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt phương án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất trong công tác quản lý tài chính của Bộ Tài chính với cơ quan tài chính địa phương giai đoạn 2011 – 2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- TCT, TCHQ, KBNN;
- Lưu: VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-BTC ngày 23/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng dự toán

Nguồn vốn

BTC

STC, PTC

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG CỘNG:

271.558

141.252

130.306

1

Chi phí hàng hóa, dịch vụ

259.635

135.534

124.101

1.1

Bản quyền phần mềm

25.309

19.009

6.300

 

- Hệ điều hành máy chủ

9.702

9.702

 

 

- Phần mềm diệt Virus

9.307

9.307

 

 

- Quản lý công văn

6.300

 

6.300

1.2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

205.390

102.637

102.753

 

- Máy chủ cho STC và PTC

65.772

65.772

 

 

- Máy trạm cho STC và PTC

58.896

 

58.896

 

- Mạng nội bộ (LAN) cho PTC

7.640

7.640

 

 

- Bảo mật cho mạng của STC

12.845

12.845

 

 

- Sao lưu dữ liệu cho STC

16.380

16.380

 

 

- Máy in cho STC và PTC

26.316

 

26.316

 

- Thiết bị khác (máy chiếu, máy quét, máy xách tay, dụng cụ làm mạng…)

17.541

 

17.541

1.3

Chi phí dịch vụ

28.936

13.888

15.048

 

- Vận chuyển, lắp đặt thiết bị

977

977

 

 

- Cài đặt, cấu hình thiết bị

541

541

 

 

- Bảo hành tại chỗ thiết bị

1.349

1.349

 

 

- Xây dựng mạng cho các PTC

2.049

2.049

 

 

- Tập huấn, triển khai các phần mềm ứng dụng chuyên ngành cho PTC

4.772

4.772

 

 

- Tập huấn, triển khai phần mềm Kế toán tài chính – ngân sách xã

13.680

 

13.680

 

- Hỗ trợ kỹ thuật các phần mềm ứng dụng cho cơ quan tài chính địa phương

3.200

3.200

 

 

- Đào tạo quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng (CCNA)

1.000

1.000

 

 

- Đào tạo tin học cho cán bộ nghiệp vụ

1.368

 

1.368

2

Chi phí khác (Thiết bị cho dự phòng và cho các PTC mới chia tách bổ sung; Triển khai các dịch vụ khác)

11.923

5.718

6.205

 


PHỤ LỤC 02

CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2009 – 2010
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-BTC ngày 23/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Dự toán

Nguồn ngân sách

Thời gian

Ghi chú

2009

2010

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG: (I+II+III)

 

 

271.558

 

 

 

 

I

Sở Tài chính

 

 

83.380

 

 

 

 

1

Mua bản quyền phần mềm

 

 

11.382

 

 

 

 

1.1

Hệ điều hành máy chủ Windows Server 2008 Std5CAL

Bộ

126

1.932

TW

x

x

 

1.2

Phần mềm diệt Virus

Bộ

63

3.150

TW

x

x

 

1.3

Phần mềm Quản lý công văn

Bộ

63

6.300

ĐP

x

 

 

2

Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật

 

 

71.331

 

 

 

 

2.1

Máy chủ, UPS (2KVA)

Bộ

126

15.961

TW

x

x

 

2.2

Máy trạm, UPS (1KVA)

Bộ

945

15.120

ĐP

x

x

15 bộ/STC

2.3

Máy tính xách tay

Bộ

63

1.260

ĐP

x

 

 

2.4

Hệ thống tường lửa

 

 

-

 

 

 

 

 

- Thiết bị

Bộ

63

12.285

TW

x

x

 

 

- Hệ thống quản trị tập trung

Bộ

1

560

TW

x

x

 

2.5

Hệ thống sao lưu, lưu trữ dữ liệu

 

63

16.380

TW

x

x

 

2.6

Máy in

 

 

-

 

 

 

 

 

- A3 (in mạng)

Chiếc

126

3.780

ĐP

x

x

02 chiếc/STC

 

- A4 (in mạng, in hai mặt)

Chiếc

252

2.016

ĐP

x

x

04 chiếc/STC

2.7

Thiết bị khác

 

 

-

 

 

 

 

 

- Máy chiếu, màn chiếu

Chiếc

63

3.024

ĐP

x

 

01 chiếc/STC

 

- Máy quét (scanner)

Chiếc

63

315

ĐP

x

 

01 chiếc/STC

 

- Dụng cụ làm mạng

Bộ

63

630

ĐP

x

 

 

3

Dịch vụ triển khai

 

 

667

 

 

 

 

3.1

Vận chuyển, lắp đặt thiết bị

 

 

171

TW

x

x

0,5% giá trị TB

3.2

Cài đặt, cấu hình thiết bị

 

 

171

TW

x

x

0,5% giá trị TB

3.3

Bảo hành tại chỗ thiết bị

 

 

325

TW

x

x

1% giá trị TB

II

PHÒNG TC-KH

 

684

176.256

 

 

 

 

1

Mua bản quyền phần mềm hệ thống

 

 

13.927

 

 

 

 

1.1

Hệ điều hành máy chủ Windows Server 2008 Std5CAL

Bộ

530

7.770

TW

x

x

01 bộ/PTC

1.2

Bản quyền phần mềm diệt Virus

Bộ

684

6.157

TW

x

x

 

2

Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật

 

 

134.059

 

 

 

 

2.1

Máy chủ, UPS (2KVA)

Bộ

530

49.811

TW

x

 

 

2.2

Máy trạm, UPS (1KVA), bản quyền hệ điều hành

Bộ

2.736

43.776

ĐP

x

x

04 bộ/PTC

2.3

Xây dựng mạng nội bộ (trung bình mỗi Phòng TC-KH/16 nút mạng)

PTC

358

7.640

TW

x

x

 

2.4

Kết nối mạng hạ tầng truyền thông cho toàn bộ các Phòng TC-KH

PTC

684

-

TW

x

 

Đã thực hiện theo dự án HTTT

2.5

Máy in

 

 

-

 

 

 

 

 

- A3 (in mạng)

Chiếc

684

20.520

ĐP

x

x

01 chiếc/PTC

 

- A4 (in mạng, in hai mặt)

Chiếc

1.368

12.312

ĐP

x

x

02 chiếc/PTC

3

Dịch vụ triển khai

 

 

28.270

 

 

 

 

3.1

Vận chuyển, lắp đặt thiết bị

PTC

 

806

TW

x

x

1,5% giá trị TB

3.2

Cài đặt các phần mềm, cấu hình thiết bị

PTC

 

371

TW

x

x

0,5% giá trị TB

3.3

Bảo hành tại chỗ thiết bị

PTC

 

1.024

TW

x

x

2% giá trị TB

3.4

Xây dựng mạng cho các phòng TC-KH

PTC

358

2.049

TW

x

x

 

3.5

Tập huấn, triển khai các phần mềm ứng dụng cho các phòng TC-KH

PTC

684

4.772

TW

x

x

 

 

- Quản lý ngân sách, chuyển đổi số liệu

- Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước

- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

- Quản lý giá

 

 

-

 

 

 

 

 

- Triển khai các phần mềm ứng dụng nêu trên tại các Phòng TC-KH

 

 

-

 

 

 

 

3.6

Tập huấn, triển khai PM Kế toán tài chính – ngân sách xã

Lớp

684

13.680

ĐP

x

x

20 triệu/PTC

3.7

Hỗ trợ kỹ thuật các phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ cho CQ Tài chính địa phương

Năm

2

3.200

TW

x

x

STC, PTC

3.8

Đào tạo quản trị CSDL, quản trị mạng (CCNA)

Lớp

4

1.000

TW

x

x

Cán bộ tin học của STC

3.9

Đào tạo tin học cho cán bộ nghiệp vụ

PTC

684

1.368

ĐP

x

x

05 người/PTC

III

Chi phí khác

 

 

11.923

 

 

 

 

1

Thiết bị cho dự phòng và cho các PTC mới chia tách bổ sung; Triển khai các dịch vụ khác

 

 

5.718

TW

 

 

5% giá trị TB, DV

2

Thiết bị cho dự phòng và cho các PTC mới chia tách bổ sung; Triển khai các dịch vụ khác

 

 

6.205

ĐP

 

 

5% giá trị TB, DV

 

TỔNG CỘNG:

271.558

1. Dự toán triển khai bằng nguồn ngân sách của địa phương:

130.306

2. Dự toán triển khai bằng nguồn ngân sách của Bộ Tài chính:

141.252

 

- Năm 2009

41.877

 

+ Đã triển khai

21.177

 

+ Tiếp tục triển khai

20.700

 

- Năm 2010

99.375