Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Số hiệu: 2301/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Tấn Khổng
Ngày ban hành: 14/12/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2301/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 906/TTr-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong danh mục kèm theo Quyết định này việc xác định đơn giá xây dựng công trình và những quy định về quản lý đầu tư xây dựng để thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng

 

DANH MỤC

BÃI BỎ VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Số, ký hiệu văn bản

Trích yếu nội dung văn bản

1

Quyết định số 1659/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006

Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình-Phần lắp đặt thống nhất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2

Quyết định số 1660/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006

Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình-Phần khảo sát xây dựng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

3

Quyết định số 1661/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006

Về việc ban hành bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

4

Quyết định số 1662/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006

Về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình-Phần xây dựng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

5

Quyết định số 2295/2006/QĐ-UBND ngày 15/11/2006

Về việc ban hành Quy định đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng.

6

Quyết định số 442/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003

Về việc ban hành Bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản.

7

Quyết định số 3828/2003/QĐ-UB ngày 29/12/2003

Về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng.

8

Công văn số 1325/CV-UB ngày 26/9/2003

Về việc thông số kỹ thuật và định mức thi công của vật liệu đá mi bụi.

9

Công văn số 103/UBND-TMXDCB ngày 11/01/2007

Về việc bãi bỏ công văn khoán gọn các công trình xây dựng cơ bản trong tỉnh Bến Tre.

10

Công văn số 1656/UBND-TMXDCB ngày 14/5/2007

Về việc thực hiện giá vật tư đối với các dự án, công trình được chỉ định thầu.

11

Công văn số 1793/UB-D ngày 01/10/2001

Về việc phê duyệt đơn giá riêng cho hạng mục thanh thải trong công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường sông.