Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-BTNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: | 17/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 29/12/2007 | Số công báo: | Từ số 847 đến số 848 |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
|
BỘ TRƯỞNG |
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỶ LỆ 1: 1000; 1: 2000; 1: 5000; 1: 10 000; 1: 25 000; 1: 50 000; 1: 100 000; 1: 250 000 và 1: 1 000 000
(ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
3. Mỗi ký hiệu có tên gọi, mẫu trình bày và giải thích nguyên tắc thể hiện. Ký hiệu gồm 3 loại:
- Ký hiệu theo tỷ lệ.
- Ký hiệu nửa theo tỷ lệ.
- Ký hiệu phi tỷ lệ
- Ký hiệu có dạng hình học: tròn, vuông, tam giác … thì tâm ký hiệu là tâm các hình đó.
- Ký hiệu tượng hình có đường đáy: đình, chùa, miếu, đền, bưu điện … thì tâm của ký hiệu là điểm giữa của đường đáy.
- Ký hiệu hình tuyến: biên giới, địa giới, đường sắt, đường giao thông … trục tâm là đường giữa của ký hiệu.
SƠ ĐỒ BỐ CỤC BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
SƠ ĐỒ BỐ CỤC BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
SƠ ĐỒ BỐ CỤC BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
SƠ ĐỒ BỐ CỤC BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VÙNG
MẪU BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN THEO KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN XÂY DỰNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
i
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH THEO KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH
MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
- Biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp: Vị trí và tình trạng đường biên giới quốc gia phải thể hiện theo các tài liệu chính thức của Nhà nước (của chính phủ). Địa giới hành chính các cấp phải thể hiện theo tài liệu chính thức của Nhà nước (hồ sơ địa giới hành chính các cấp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và theo Nghị định điều chỉnh địa giới hành chính của Chính phủ) về cả vị trí và tình trạng xác định hay chưa xác định.
- Ranh giới sử dụng đất: Biểu thị chung cho ranh giới khu dân cư nông thôn, khu đô thị, các đơn vị sử dụng đất lớn như: nông trường, lâm trường, an ninh, quốc phòng, vườn quốc gia, khu chế xuất …
- Ranh giới khoanh đất: Biểu thị đường phân chia các loại đất trên bản đồ, khi ranh giới khoanh đất trùng với các đối tượng hình tuyến trên bản đồ như: địa giới, sông, suối, đường giao thông … thì các đối tượng này được biểu thị thay thế ranh giới khoanh đất.
2. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội
- Ủy ban nhân dân các cấp: Biểu thị nơi làm việc của Ủy ban nhân dân.
- Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội khác: Dùng để thể hiện các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội nhằm mục đích tăng khả năng đọc và định hướng của bản đồ. Đối với bản đồ tỷ lệ 1: 25 000 hoặc nhỏ hơn cho phép chọn lọc các địa vật tiêu biểu để thể hiện.
3. Giao thông và các đối tượng liên quan
- Đường sắt: Ký hiệu biểu thị chung cho các loại đường sắt (đường sắt đơn, đường sắt kép, đường sắt lồng, đường goòng…).
+ Vẽ theo tỷ lệ: Khi khoanh đất xác định cho giao thông đường sắt thể hiện được theo tỷ lệ trên bản đồ, khoanh đất được đóng vùng, gán mã sử dụng đất và tô mẫu đất giao thông đồng thời cũng thể hiện ký hiệu đường sắt với trục tâm ký hiệu trùng với trục tâm của đường ray.
+ Vẽ nửa theo tỷ lệ: Khi khoanh đất xác định cho giao thông đường sắt không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ thì dùng ký hiệu quy ước để thể hiện. Trục tâm của ký hiệu là trục tâm của đường ray.
- Đường bộ:
+ Vẽ theo tỷ lệ: Các đường giao thông thể hiện theo tỷ lệ bản đồ phải thể hiện là vùng khép kín, tô màu, gán mã sử dụng đất và ghi chú tên riêng đầy đủ. Đối với tỷ lệ bản đồ 1: 1000 đến 1: 5000, lòng đường khi có thể vẽ được theo tỷ lệ (mặt đường hoặc phần có trải mặt) vẽ bằng ký hiệu nét đứt, khi độ rộng giới hạn sử dụng của đường nhỏ hơn 1,5 mm trên bản đồ thì không vẽ phần lòng đường (bỏ ký hiệu nét đứt).
+ Vẽ nửa theo tỷ lệ: Các đường giao thông khi không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ thì thể hiện nửa tỷ lệ bằng các ký hiệu quy ước.
+ Ghi chú đường giao thông: Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, và các loại đường khác nếu có tên thì phải ghi chú đầy đủ như mẫu trình bày. Đối với đường giao thông vẽ theo tỷ lệ thì tùy vào độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ cho phù hợp. Trường hợp viết tắt phải tuân thủ theo quy định. Ví dụ: quốc lộ 1A viết là QL.1A, đường Tỉnh 252 viết là TL.252, đường Huyện 397 viết là ĐH.397 …
- Đường hầm: Biểu thị chung cho cả hầm đường bộ, hầm đường sắt, phải ghi chú tên riêng nếu có.
- Cầu các loại: Phải thể hiện đúng các loại cầu. Khi thành lập bản đồ tỷ lệ 1: 25 000 hoặc nhỏ hơn chỉ thể hiện các cầu chính, quan trọng. Tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1000 000 các loại cầu thể hiện chung một ký hiệu.
4. Thủy hệ và các đối tượng liên quan
- Thủy hệ:
+ Vẽ theo tỷ lệ: Biểu thị cho các đối tượng thủy hệ vẽ được theo tỷ lệ (sông, suối, hồ, ao, kênh, mương …), thể hiện các đối tượng thủy hệ là vùng khép kín, tô màu, gán mã sử dụng đất.
+ Vẽ nửa theo tỷ lệ: Các đối tượng thủy hệ không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ thì dùng ký hiệu dạng này.
- Đập: Biểu thị chung cho các loại đập (đập tràn, đập ngăn nước, đập chắn sóng …) không phân biệt vật liệu làm đập.
- Cống: dùng chung cho các loại cống (cống dẫn nước, cống ngăn mặn, cống thoát nước …). Bản đồ có tỷ lệ 1: 25 000 hoặc nhỏ hơn chỉ biểu thị các cống chính, quan trọng, nếu có tên riêng phải ghi chú đầy đủ.
- Đê: Biểu thị chung cho các loại đê (đê biển, đê sông, đê ngăn mặn …) không phân biệt vật liệu làm đê.
+ Vẽ theo tỷ lệ: Khi khoanh đất đê thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ là vùng khép kín, gán mã đất thủy lợi nhưng không tô màu của đất thủy lợi mà để trắng đồng thời thể hiện ký hiệu đê quy ước có trục tâm trùng với trục tâm của đê.
+ Vẽ nửa theo tỷ lệ: Khi đối tượng không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ thì sử dụng ký hiệu đê quy ước. Trục tâm ký hiệu là trục tâm của đê.
+ Trường hợp mặt đê được kết hợp sử dụng cho mục đích giao thông thì phải thể hiện ký hiệu đường giao thông theo cấp tương ứng.
Các yếu tố dáng đất (bình độ, điểm độ cao …) trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy định sử dụng đất là các đối tượng được biên tập từ bản đồ nền, khi thể hiện phải sử dụng tài liệu mới nhất, cùng tỷ lệ và theo quy định tại Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Ký hiệu loại đất thể hiện bằng màu, mã sử dụng đất và nét trải. Mã sử dụng đất được đặt vuông góc với khung Nam bản đồ, kiểu chữ, cỡ chữ theo mẫu quy định.
- Khi diện tích khoanh đất không đủ khoảng trống để bố trí mã sử dụng đất thì có thể đặt ký hiệu mã sử dụng đất ở vị trí phù hợp và đặt mũi tên hướng vào khoanh đất.
- Khi có nhiều khoanh đất nhỏ gần nhau có cùng mục đích sử dụng đất nhưng không thể biểu thị trên mỗi khoanh đất một mã sử dụng đất thì có thể chỉ biểu thị mã cho một số khoanh đất thích hợp. Trên bản đồ số mỗi khoanh đất vẫn phải có một mã sử dụng đất, khi biên tập không được xóa mà phải chuyển các mã sử dụng đất đó sang lớp riêng.
- Đối với những khoanh đất có kích thước nhỏ không thể hiện được từ 2 nét trải trở lên thì được phép không thể hiện nét trải.
Các ghi chú trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đều lấy mẫu ghi chú của tập ký hiệu này.
- Những ghi chú không ghi kích thước chữ thì có thể tùy chọn kích thước cho phù hợp với đối tượng trên bản đồ nhưng kiểu chữ phải tuân thủ theo đúng quy định.
- Những đối tượng ghi chú có nhiều mẫu thì có thể lựa chọn kiểu chữ cho phù hợp.
- Ghi chú tên các đơn vị hành chính, tên riêng cần bố trí song song với khung Nam bản đồ và đặt ở vị trí thích hợp.
- Ghi chú đối tượng hình tuyến (thủy hệ, giao thông, dãy núi …) thì bố trí theo hướng của đối tượng và đặt ở vị trí thích hợp.
Khi trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp đơn vị hành chính nào thì lấy mẫu trình bày của cấp đơn vị hành chính đó làm tiêu chuẩn.
- Tên bản đồ, tỷ lệ bản đồ, nguồn tài liệu sử dụng, đơn vị sử dụng (tên huyện, tỉnh góc khung đối với bản đồ cấp xã) phải thể hiện đúng vị trí, kiểu chữ như mẫu trình bày khung, kích thước chữ tùy vào độ lớn của bản đồ mà thể hiện cho phù hợp, đảm bảo mỹ quan.
- Sơ đồ vị trí, bảng chú giải bản đồ, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất, quy định ký duyệt và ký hiệu chỉ hướng Bắc tùy thuộc vào hình dạng lãnh thổ mà bố trí ở vị trí thích hợp.
- Ghi chú đơn vị hành chính giáp ranh bố trí vuông góc với khung Nam bản đồ.
- Lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét thể hiện theo Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Để giảm sức tải của bản đồ cho phép thể hiện bằng mắt lưới chữ thập có chiều dài 10mm x 10mm, giá trị kinh tuyến, vĩ tuyến, lưới kilômét thể hiện theo mẫu.
Khi sử dụng phần mềm MicroStation để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sửa dụng đất phải thống nhất theo các quy định sau:
- Tệp tin bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi dạng.
- Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *. cell.
- Các đối tượng dạng đường chỉ được vẽ ở dạng LineString, Polyline, Chain hoặc Complex Chain, vẽ liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường.
- Những đối tượng dạng vùng (polygon) phải được vẽ ở dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color. Những đối tượng dạng vùng phải là các vùng khép kín.
- Các đối tượng trên bản đồ phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường giao thông, địa giới …) thì sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng. Mỗi khoanh đất phải có một mã sử dụng đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lý lịch kèm theo.
1. Quy định các tệp tin chuẩn cho xây dựng bản đồ số.
Để thống nhất dữ liệu bản đồ số khi sử dụng phần mềm MicroStation phải sử dụng các tệp chuẩn sau:
- Seedfile: Là tệp chuẩn ở hệ tọa độ VN2000, cơ sở toán học phù hợp với đơn vị hành chính xây dựng bản đồ, theo quy định tại Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Fonts chữ tiếng Việt: dùng bộ phông chữ vnfont.rsc
- Thư viện các ký hiệu độc lập cho các dãy tỷ lệ tương ứng: ht1-5.cell; ht10-25.cell; ht50-100.cell; ht250-1tr.cell.
- Thư viện các ký hiệu hình tuyến theo dãy tỷ lệ tương ứng: ht1-5.cell.rsc; ht10-25l.rsc; ht50-100.rsc; ht250-1tr.rsc
- Bảng màu: ht_qh.tbl
Các tệp này được tạo sẵn trong thư viện “HT_QH” sử dụng cho xây dựng bản đồ dạng số.
2. Hướng dẫn sử dụng các fite trong thư mục “HT_QH” cho bản đồ số
Chạy tệp Datdai*.bat (* là c, d, e tùy vào phần mềm MicroStation được cài trên ổ C, D, E) trong thư mục “HT_QH” bằng cách nháy đúp chuột trái vào tệp tin hoặc đưa con trỏ, đánh dấu tệp tin và nhấn Enter, các tệp chuẩn (seedfile, bảng màu, thư viện cell, LineStyle, Font tiếng Việt) sẽ tự động copy vào các thư mục quy định của MicroStation.
Bản đồ ở tỷ lệ nào thì có những tệp chuẩn tương ứng cho tỷ lệ đó để xác định môi trường số hóa nhằm tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các ký hiệu, cách đặt các ghi chú, đúng lớp quy định.
Khi số hóa, biên tập bản đồ hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất của lỷ lệ nào cần chọn Workspace tương ứng trên hộp thoại MicroStation Manager.
Workspace |
Tỷ lệ bản đồ |
HT_QH1 |
1/1000 |
HT_QH2 |
1/2000 |
HT_QH5 |
1/5000 |
HT_QH10 |
1/10 000 |
HT_QH25 |
1/25 000 |
HT_QH50 |
1/50 000 |
HT_QH100 |
1/100 000 |
HT_QH250 |
1/250 000 |
HT_QH1TR |
1/100 000 |
- Khi số hóa, biên tập các đối tượng theo yêu cầu trong môi trường đồ họa MicroStation chọn đối tượng theo nhóm bằng cách chọn FC Slect feature trong thanh công cụ MSFC sẽ xuất hiện cửa sổ lệnh Feature Collection.
- Tại cửa sổ Feature Collection chọn nhóm đối tượng bên phần nhóm đối tượng (Categoty Name) chọn đối tượng cần số hóa hoặc biên tập tại phần feature Code, Feature Name, khi đó tùy vào kiểu đối tượng mà phần mềm xác định các thuộc tính một cách tự động.
TT |
Tên đối tượng |
Hướng dẫn sử dụng ký hiệu trong phần mềm Microstation |
|||||
Lớp Level |
Màu Color |
Tên, kiểu ký hiệu |
|||||
Linestyle |
Cell |
Text |
|||||
Tên Font |
Số Font |
||||||
1 |
Địa giới, ranh giới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Biên giới quốc gia xác định |
1 |
0 |
BgQGxd |
|
|
|
3 |
Biên giới quốc gia chưa xác định |
1 |
215 |
BgQGcxd |
|
|
|
4 |
Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định |
2 |
0 |
RgTxd |
|
|
|
5 |
Địa giới hành chính cấp tỉnh chưa xác định |
2 |
215 |
RgTcxd |
|
|
|
6 |
Địa giới hành chính cấp huyện xác định |
3 |
0 |
RgHxd |
|
|
|
7 |
Địa giới hành chính cấp huyện chưa xác định |
3 |
215 |
RgHcxd |
|
|
|
8 |
Địa giới hành chính cấp xã xác định |
4 |
0 |
RgXxd |
|
|
|
9 |
Địa giới hành chính cấp xã chưa xác định |
4 |
215 |
RgXcxd |
|
|
|
10 |
Ranh giới khoanh đất hiện trạng |
5 |
0 |
RgLdat |
|
|
|
11 |
Ranh giới khoanh đất quy hoạch |
6 |
203 |
RgLdat |
|
|
|
12 |
Ranh giới các đơn vị sử dụng đất hiện trạng |
7 |
0 |
RgSD |
|
|
|
13 |
Ranh giới các đơn vị sử dụng đất quy hoạch |
7 |
203 |
RgSD |
|
|
|
14 |
Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội |
|
|
|
|
|
|
15 |
UBND cấp tỉnh hiện trạng |
8 |
0 |
|
UB.T |
|
|
16 |
UBND cấp tỉnh quy hoạch |
8 |
203 |
|
UB.T |
|
|
17 |
UBND cấp huyện hiện trạng |
8 |
0 |
|
UB.H |
|
|
18 |
UBND cấp huyện quy hoạch |
8 |
203 |
|
UB.H |
|
|
19 |
UBND cấp xã hiện trạng |
8 |
0 |
|
UB.X |
|
|
20 |
UBND cấp xã quy hoạch |
8 |
203 |
|
UB.X |
|
|
21 |
Sân bay hiện trạng |
9 |
0 |
|
SB |
|
|
22 |
Sân Bay quy hoạch |
9 |
203 |
|
SB |
|
|
23 |
Đình, chùa, miếu, đền … hiện trạng |
9 |
0 |
|
CHUA |
|
|
24 |
Đình, chùa, miếu, đền … quy hoạch |
9 |
203 |
|
CHUA |
|
|
25 |
Nhà thờ hiện trạng |
9 |
0 |
|
NT |
|
|
26 |
Nhà thờ quy hoạch |
9 |
203 |
|
NT |
|
|
27 |
Đài phát thanh, truyền hình hiện trạng |
9 |
0 |
|
PTTH |
|
|
28 |
Đài phát thanh, truyền hình quy hoạch |
9 |
203 |
|
PTTH |
|
|
29 |
Sân vận động hiện trạng |
9 |
0 |
|
SVD |
|
|
30 |
Sân vận động quy hoạch |
9 |
203 |
|
SVD |
|
|
31 |
Trường học hiện trạng |
9 |
0 |
|
TH |
|
|
32 |
Trường học quy hoạch |
9 |
203 |
|
TH |
|
|
33 |
Bệnh viện, trạm y tế hiện trạng |
9 |
0 |
|
BVTX |
|
|
34 |
Bệnh viện, trạm y tế quy hoạch |
9 |
203 |
|
BVTX |
|
|
35 |
Bưu điện hiện trạng |
9 |
0 |
|
BD |
|
|
36 |
Bưu điện quy hoạch |
9 |
203 |
|
BD |
|
|
37 |
Đường giao thông và đối tượng liên quan |
|
|
|
|
|
|
38 |
Điều sắt hiện trạng |
10 |
0 |
DgSat |
|
|
|
39 |
Điều sắt quy hoạch |
10 |
203 |
DgSat |
|
|
|
40 |
Quốc lộ nửa theo tỷ lệ hiện trạng |
11 |
0,214 |
DgQlo |
|
|
|
41 |
Quốc lộ nửa theo tỷ lệ quy hoạch |
11 |
203,214 |
DgQlo |
|
|
|
42 |
Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ hiện trạng |
13 |
0,254 |
DgT |
|
|
|
43 |
Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ quy hoạch |
13 |
203,254 |
DgT |
|
|
|
44 |
Đường hầm hiện trạng |
15 |
0 |
DgHam |
|
|
|
45 |
Đường hầm quy hoạch |
15 |
203 |
DgHam |
|
|
|
46 |
Đường huyện nửa theo tỷ lệ hiện trạng |
16 |
0 |
DgH |
|
|
|
47 |
Đường huyện nửa theo tỷ lệ quy hoạch |
16 |
203 |
DgH |
|
|
|
48 |
Đường liên xã nửa theo tỷ lệ hiện trạng |
17 |
0 |
DgLxa |
|
|
|
49 |
Đường liên xã nửa theo tỷ lệ quy hoạch |
17 |
203 |
DgLxa |
|
|
|
50 |
Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ ht |
18 |
0 |
DgXa |
|
|
|
51 |
Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ qh |
18 |
203 |
DgXa |
|
|
|
52 |
Đường mòn |
19 |
0 |
DgMon |
|
|
|
53 |
Cầu sắt hiện trạng |
20 |
0 |
CauSat |
|
|
|
54 |
Cầu sắt quy hoạch |
20 |
203 |
CauSat |
|
|
|
55 |
Cầu bê tông hiện trạng |
20 |
0 |
CauBT |
|
|
|
56 |
Cầu bê tông quy hoạch |
20 |
203 |
CauBT |
|
|
|
57 |
Cầu phao hiện trạng |
20 |
0 |
CauPhao |
|
|
|
58 |
Cầu phao quy hoạch |
20 |
203 |
CauPhao |
|
|
|
59 |
Cầu treo hiện trạng |
20 |
0 |
CauTreo |
|
|
|
60 |
Cầu treo quy hoạch |
20 |
203 |
CauTreo |
|
|
|
61 |
Cầu tre, gỗ dân sinh |
20 |
0 |
CauTam |
|
|
|
62 |
Ghi chú đường giao thông |
20 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
63 |
Thủy hệ và các đối tượng liên quan |
|
|
|
|
|
|
64 |
Thủy văn vẽ theo tỷ lệ |
21 |
207 |
Tv2nét |
|
|
|
65 |
Thủy văn vẽ nửa theo tỷ lệ |
22 |
207 |
Tv1nest |
|
|
|
66 |
Tên biển |
23 |
207 |
|
|
VHtimebi |
195 |
67 |
Tên Vịnh |
23 |
207 |
|
|
Theo mẫu |
|
68 |
Tên cửa biển, cửa sông |
23 |
207 |
|
|
Theo mẫu |
|
69 |
Tên hồ, ao, sông, suối, kênh, mương |
23 |
207 |
|
|
Theo mẫu |
|
70 |
Ghi chú tên quần đảo, bán đảo |
43 |
0 |
|
|
VHariali |
186 |
71 |
Ghi chú tên đảo |
43 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
72 |
Ghi chú hòn đảo |
43 |
0 |
|
|
Vncenti |
208 |
73 |
Ghi chú tên mũi đất |
43 |
0 |
|
|
Vncenti |
208 |
74 |
Đê vẽ nửa theo tỷ lệ hiện trạng |
22 |
0 |
DeNTL |
|
|
|
75 |
Đê vẽ nửa theo tỷ lệ quy hoạch |
22 |
203 |
DeNTL |
|
|
|
76 |
Đập hiện trạng |
24 |
0 |
Dap |
|
|
|
77 |
Đập quy hoạch |
24 |
203 |
Dap |
|
|
|
78 |
Cống hiện trạng |
24 |
0 |
Cong |
|
|
|
79 |
Cống quy hoạch |
24 |
203 |
Cong |
|
|
|
80 |
Địa hình |
|
|
|
|
|
|
81 |
Bình độ và độ cao bình độ cái |
26 |
206 |
BdCai |
|
Vntimei |
190 |
82 |
Bình độ cơ bản |
27 |
206 |
BdCoBan |
|
|
|
83 |
Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao |
29 |
0 |
|
CDDC |
Vncouri |
196 |
84 |
Ghi chú dải núi, dãy núi |
29 |
0 |
|
|
VHariali |
186 |
85 |
Ghi chú tên núi |
29 |
0 |
|
|
Vnariali |
182 |
86 |
Trình bày |
|
|
|
|
|
|
87 |
Tên Thủ đô |
35 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
88 |
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
35 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
89 |
Tên thành phố trực thuộc tỉnh |
36 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
90 |
Tên tỉnh |
36 |
0 |
|
|
VHarial |
184 |
91 |
Tên thị xã |
36 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
92 |
Tên tỉnh lị |
36 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
93 |
Tên quận, huyện |
36 |
0 |
|
|
Vharialb |
203 |
94 |
Tên huyện lị |
37 |
0 |
|
|
Vhtimeb |
193 |
95 |
Tên xã, phường, thị trấn |
37 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
96 |
Tên thôn xóm, ấp, bản, mường |
38 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
97 |
Ghi chú tên riêng |
39 |
0 |
|
|
Vnariali |
182 |
98 |
Khung bản đồ |
61 |
0 |
|
|
|
|
99 |
Lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét |
62 |
207 |
|
|
|
|
100 |
Giá trị lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét |
62 |
0 |
|
|
univcd |
214 |
101 |
Tên bản đồ |
59 |
0 |
|
|
VHtimeb |
193 |
102 |
Tỷ lệ bản đồ |
59 |
0 |
|
|
VHtimeb |
193 |
103 |
Tên quốc gia giáp ranh |
58 |
0 |
|
|
VHtimeb |
193 |
104 |
Tên tỉnh giáp ranh |
58 |
0 |
|
|
VHarialb |
185 |
105 |
Tên huyện giáp ranh |
58 |
0 |
|
|
VHaial |
184 |
106 |
Tên xã giáp ranh |
58 |
0 |
|
|
VHaial |
184 |
107 |
Nguồn tài liệu sử dụng |
57 |
0 |
|
|
VHaial |
184 |
108 |
Tài liệu sử dụng |
57 |
0 |
|
|
Vntime |
188 |
109 |
Đơn vị xây dựng |
57 |
0 |
|
|
VHaial |
184 |
110 |
Tên đơn vị xây dựng |
57 |
0 |
|
|
Vntimeb |
189 |
111 |
Ghi chú trong bản chú dẫn, biểu đồ |
56 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
112 |
Ghi chú ký duyệt |
56 |
0 |
|
|
Theo mẫu |
|
113 |
Loại đất |
|
|
|
|
|
|
114 |
Màu loại đất |
30 |
|
|
|
|
|
115 |
Pattern loại đất hiện trạng |
31 |
0 |
|
|
|
|
116 |
Pattern loại đất quy hoạch |
32 |
203 |
|
|
|
|
117 |
Mã sử dụng đất hiện trạng |
33 |
0 |
|
|
VHvan |
202 |
118 |
Mã sử dụng đất quy hoạch |
34 |
203 |
|
|
VHvan |
202 |
4. Quy định màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Loại đất |
Mã SDĐ |
Thông số màu loại đất |
|||
Số màu |
Red |
Green |
Blue |
||
1. Đất nông nghiệp |
NNP |
1 |
255 |
255 |
100 |
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
2 |
255 |
252 |
110 |
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
3 |
255 |
252 |
120 |
1.1.1.1. Đất trồng lúa |
LUA |
4 |
255 |
252 |
130 |
1.1.1.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
5 |
255 |
252 |
140 |
1.1.1.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
6 |
255 |
252 |
150 |
1.1.1.1.3. Đất trồng lúa nương |
LUN |
7 |
255 |
252 |
180 |
1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
COC |
8 |
230 |
230 |
130 |
1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
11 |
255 |
240 |
180 |
1.1.1.3.1. Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
12 |
255 |
240 |
180 |
1.1.1.3.2. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
13 |
255 |
240 |
180 |
1.1.2. Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
14 |
255 |
210 |
160 |
1.1.2.1. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
LNC |
15 |
255 |
215 |
170 |
1.1.2.2. Đất trồng cây ăn quả lâu năm |
LNQ |
16 |
255 |
215 |
170 |
1.1.2.3. Đất trồng cây lâu năm khác |
LNK |
17 |
255 |
215 |
170 |
1.2. Đất lâm nghiệp |
LNP |
18 |
170 |
255 |
50 |
1.2.1. Đất rừng sản xuất |
RSX |
19 |
180 |
255 |
180 |
1.2.1.1. Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
20 |
180 |
255 |
180 |
1.2.1.2. Đất có rừng trồng sản xuất |
RST |
21 |
180 |
255 |
180 |
1.2.1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
RSK |
22 |
180 |
255 |
180 |
1.2.1.4. Đất trồng rừng sản xuất |
RSM |
23 |
180 |
255 |
180 |
1.2.2. Đất rừng phòng hộ |
RPH |
24 |
190 |
255 |
30 |
1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
25 |
190 |
255 |
30 |
1.2.2.2. Đất có rừng trồng phòng hộ |
RPT |
26 |
190 |
255 |
30 |
1.2.2.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
RPK |
27 |
190 |
255 |
30 |
1.2.2.4. Đất trồng rừng phòng hộ |
RPM |
28 |
190 |
255 |
30 |
1.2.3. Đất rừng đặc dụng |
RDD |
29 |
110 |
255 |
100 |
1.2.3.1. Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
30 |
110 |
255 |
100 |
1.2.3.2. Đất có rừng trồng đặc dụng |
RDT |
31 |
110 |
255 |
100 |
1.2.3.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
RDK |
32 |
110 |
255 |
100 |
1.2.3.4. Đất trồng rừng đặc dụng |
RDM |
33 |
110 |
255 |
100 |
1.3. Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
34 |
170 |
255 |
255 |
1.3.1. Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
TSL |
35 |
170 |
255 |
255 |
1.3.2. Đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
TSN |
36 |
170 |
255 |
255 |
1.4. Đất làm muối |
LMU |
37 |
255 |
255 |
254 |
1.5. Đất nông nghiệp khác |
NKH |
38 |
245 |
255 |
180 |
2. Đất phi nông nghiệp |
PNN |
39 |
255 |
255 |
100 |
2.1. Đất ở |
OTC |
40 |
255 |
180 |
255 |
2.1.1. Đất ở tại nông thôn |
ONT |
41 |
255 |
208 |
255 |
2.1.2. Đất ở tại đô thị |
ODT |
42 |
255 |
160 |
255 |
2.2. Đất chuyên dùng |
CDG |
43 |
255 |
160 |
170 |
2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
44 |
255 |
160 |
170 |
2.2.1.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước |
TSC |
45 |
255 |
170 |
160 |
2.2.1.2. Đất trụ sở khác |
TSK |
48 |
250 |
170 |
160 |
2.2.2. Đất quốc phòng |
CQP |
52 |
255 |
100 |
80 |
2.2.3. Đất an ninh |
CAN |
53 |
255 |
80 |
70 |
2.2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
54 |
255 |
160 |
170 |
2.2.4.1. Đất khu công nghiệp |
SKK |
55 |
250 |
170 |
160 |
2.2.4.2. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
SKC |
56 |
250 |
170 |
160 |
2.2.4.3. Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
57 |
205 |
170 |
205 |
2.2.4.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
58 |
205 |
170 |
205 |
2.2.5. Đất có mục đích công cộng |
CCC |
59 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.1. Đất giao thông |
DGT |
60 |
255 |
170 |
50 |
2.2.5.2. Đất thủy lợi |
DTL |
63 |
170 |
255 |
255 |
2.2.5.3. Đất công trình năng lượng |
DNL |
66 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.4. Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
67 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.5. Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
69 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.6. Đất cơ sở y tế |
DYT |
72 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.7. Đất cơ sở giáo dục – đào tạo |
DGD |
75 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.8. Đất cơ sở thể dục – thể thao |
DTT |
78 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.9. Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
79 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.10. Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
80 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.11. Đất chợ |
DCH |
81 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.12. Đất có di tích, danh thắng |
DDT |
84 |
255 |
170 |
160 |
2.2.5.13. Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
85 |
205 |
170 |
205 |
2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
86 |
255 |
170 |
160 |
2.3.1. Đất tôn giáo |
TON |
87 |
255 |
170 |
160 |
2.3.2. Đất tín ngưỡng |
TIN |
88 |
255 |
170 |
160 |
2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
89 |
210 |
210 |
210 |
2.5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
SMN |
90 |
180 |
255 |
255 |
2.5.1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
91 |
160 |
255 |
255 |
2.5.2. Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
92 |
180 |
255 |
255 |
2.6. Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
93 |
255 |
170 |
160 |
3. Nhóm đất chưa sử dụng |
CSD |
97 |
255 |
255 |
254 |
3.1. Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
98 |
255 |
255 |
254 |
3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
99 |
255 |
255 |
254 |
2.3. Núi đá không có rừng cây |
NCS |
100 |
230 |
230 |
200 |
4. Đất có mặt nước ven biển |
MVB |
101 |
180 |
255 |
255 |
4.1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
102 |
180 |
255 |
255 |
4.2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
MVR |
103 |
180 |
255 |
255 |
4.3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
104 |
180 |
255 |
255 |
5. Thông số trải pattern loại đất trên bản đồ số
STT |
Loại đất |
Tên cel |
Thư viện ht1-5.cel |
Thư viện ht10-25.cel |
Thư viện ht50-100.cel |
Thư viện ht250-1tr.cel |
|||||
Tỷ lệ 1:1000 |
Tỷ lệ 1:2000 |
Tỷ lệ 1:5000 |
Tỷ lệ 1:10 000 |
Tỷ lệ 1:25 000 |
Tỷ lệ 1:50 000 |
Tỷ lệ 1:100000 |
Tỷ lệ 1:250000 |
Tỷ lệ 1:100000 |
|||
Scale 1 R/C |
Scale 2 R/C |
Scale 5 R/C |
Scale 1 R/C |
Scale 2.5 R/C |
Scale 1 R/C |
Scale 2 R/C |
Scale 1 R/C |
Scale 4 R/C |
|||
1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
0/3 |
0/6 |
0/15 |
0/25 |
0/62.5 |
0/100 |
0/200 |
0/375 |
0/1500 |
3 |
Đất có rừng trồng sản xuất |
RST |
3/0 |
6/0 |
15/0 |
25/0 |
62.5/0 |
100/0 |
200/0 |
375/0 |
1500/0 |
4 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
RSK |
6/6 |
12/12 |
30/30 |
40/39 |
100/97.5 |
150/150 |
300/300 |
550/550 |
2200/2200 |
5 |
Đất trồng rừng sản xuất |
RSM |
6.5/6.5 |
13/13 |
65/65 |
45/45 |
112.5/112.5 |
175/174 |
350/348 |
630/630 |
2520/2520 |
6 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
0/3 |
0/6 |
0/15 |
0/25 |
0/62.5 |
0/100 |
0/200 |
0/375 |
0/1500 |
8 |
Đất có rừng trồng phòng hộ |
RPT |
3/0 |
6/0 |
15/0 |
25/0 |
62.5/0 |
100/0 |
200/0 |
375/0 |
1500/0 |
9 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
RPK |
6/6 |
12/12 |
30/30 |
40/39 |
100/97.5 |
150/150 |
300/300 |
550/550 |
2200/2200 |
10 |
Đất trồng rừng phòng hộ |
RPM |
6.5/6.5 |
13/13 |
65/65 |
45/45 |
112.5/112.5 |
175/174 |
350/348 |
630/630 |
2520/2520 |
11 |
Đất trồng rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
0/3 |
0/6 |
0/15 |
0/25 |
0/62.5 |
0/100 |
0/200 |
0/375 |
0/1500 |
13 |
Đất có rừng trồng đặc dụng |
RDT |
3/0 |
6/0 |
15/0 |
25/0 |
62.5/0 |
100/0 |
200/0 |
375/0 |
1500/0 |
14 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
RDK |
6/6 |
12/12 |
30/30 |
40/39 |
100/97.5 |
150/150 |
300/300 |
550/550 |
2200/2200 |
15 |
Đất trồng rừng đặc dụng |
RDM |
6.5/6.5 |
13/13 |
65/65 |
45/45 |
112.5/112.5 |
175/174 |
350/348 |
630/630 |
2520/2520 |
16 |
Đất làm muối |
LMU |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
0/0 |
17 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
4/7 |
8/14 |
20/35 |
20/50 |
50/125 |
75/200 |
150/400 |
240/750 |
960/3000 |
19 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
5/5 |
10/10 |
25/25 |
29/29 |
125/125.5 |
112/111 |
224.5/222 |
400/400 |
1600/1600 |
20 |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
MVB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
4/7 |
8/13 |
20/34 |
31/47 |
79/118 |
48/186 |
97/327 |
230/700 |
920/2800 |
22 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
MVR |
5.5/6 |
11/12 |
27/30 |
34/40 |
34/40 |
122/150 |
224/300 |
350/110 |
1400/2040 |
23 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
5/5 |
9.5/10 |
24/25 |
29/29 |
74.5/74.5 |
111.5/111.5 |
223/223.5 |
400/400 |
2720/2720 |
MỤC LỤC
I. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................................
II. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ..............................................................................................................
1. Địa giới, ranh giới .............................................................................................................
2. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội .....................................................................................
3. Giao thông và các đối tượng liên quan ..............................................................................
4. Thủy hệ và các đối tượng liên quan ...................................................................................
5. Dáng đất ..........................................................................................................................
6. Ký hiệu loại đất ................................................................................................................
7. Ghi chú ............................................................................................................................
8. Trình bày ..........................................................................................................................
III. GIẢI THÍCH KÝ HIỆU ........................................................................................................
1. Địa giới, ranh giới .............................................................................................................
2. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội .....................................................................................
3. Giao thông và các đối tượng liên quan ..............................................................................
4. Thủy hệ và các đối tượng liên quan ...................................................................................
5. Dáng đất ..........................................................................................................................
6. Ký hiệu loại đất ................................................................................................................
7. Ghi chú ............................................................................................................................
8. Trình bày ..........................................................................................................................
PHỤ LỤC – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT DẠNG SỐ TRÊN PHẦN MỀM MICROSTATION ...............................................................
1. Quy định các tệp tin chuẩn cho xây dựng bản đồ số ..........................................................
2. Hướng dẫn sử dụng các file trong thư mục “HT_QH” cho bản đồ số ...................................
3. Quy định phân lớp các yếu tố nội dung trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
4. Quy định màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
............................................................................................................................................
5. Thông số trải pattern loại đất trên bản đồ số ......................................................................
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 22/01/2002 | Cập nhật: 17/09/2012