Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2016 phê chuẩn Bộ chữ dân tộc Mường tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 2295/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Dũng
Ngày ban hành: 08/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2295/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BỘ CHỮ DÂN TỘC MƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 53/CP ngày 22 tháng 02 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chủ trương đối với chữ viết của các dân tộc thiểu số;

Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGĐT-BNV-BTC ngày 03/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 21/TTr-KHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê chuẩn kèm theo Quyết định này Bộ chữ dân tộc Mường tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hp với các Sở, Ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&CN;
- Bộ GD&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT,NNTN (BD50).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dũng

 

BỘ CHỮ DÂN TỘC MƯỜNG TẠI TỈNH HÒA BÌNH

(Kèm theo Quyết định số: 2295/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)

1. BỘ CHỮ DÂN TỘC MƯỜNG

1. BẢNG CHỮ CÁI

Gồm 28 chữ cái:

STT

Chữ

Tên chữ

Âm (chữ)*

Ghi chú

Chữ in

Chữ thường

1.

A

a

a

a

 

2.

Ă

ă

á

á

 

3.

Â

â

 

4.

B

b

bờ

 

5.

C

c

kờ

 

6.

D

d

zờ

 

7.

Đ

đ

đê

đờ

 

8.

E

e

e

e

 

9.

Ê

ê

ê

ê

 

10.

G

g

gờ

 

11.

H

h

hát

hờ

 

12.

I

i

i

i

 

13.

K

k

ka

kờ

 

14.

L

l

e-lờ

lờ

 

15.

M

m

e-mờ

mờ

 

16.

N

n

e-nờ

nờ

 

17.

O

o

o

o

 

18.

Ô

ô

ô

ô

 

19.

Ơ

ơ

ơ

ơ

 

20.

P

p

pờ

 

21.

R

r

e-rờ

rờ

 

22.

T

T

tờ

 

23.

U

u

u

u

 

24.

Ư

ư

ư

ư

 

25.

V

V

 

26.

W

w

vê kép

wờ

 

27.

X

X

ích-xì

xờ

 

28.

Z

z

zét

zờ

 

(*tạm thời dùng dấu tiếng Việt, vì chưa có bộ gõ chữ Mường)

Ghi chú:

- Để ghi các biến thể của tiếng Mường cũng như các từ ngữ tiếng Việt (tiếng Anh, v.v.), tiếng Mường có thể sử dụng các con chữ khác như: q (IQ), s (SOS), y (XYZ), f (FBI). Tuy nhiên, các con chữ này không thuộc bảng chữ cái tiếng Mường. Trường hợp này giống như tiếng Việt vẫn sử dụng w, f, j để ghi, nhưng chúng không thuộc bảng chữ cái tiếng Việt.

- 3 chữ cái đ, r, v: xem giải thích ở 1.2.

2. CHỮ VIẾT CHO HỆ THỐNG ÂM ĐẦU (PHỤ ÂM ĐẦU)

Tiếng Mường có 24 phụ âm đầu ( không kể âm zero), được ghi như sau:

TT

Âm đầu

Chữ viết

Ví dụ

* Chữ in nghiêng là chữ Mường;

* Chữ để trong () là nghĩa tiếng Việt

1

b

b

(mó nước), bang (con hoẵng), bấw (bấm)

2

k

k

ka (gà), kel (cổ), koóch (gót chân)

c

xôốc (xúc),

3

c

ch

cha (vườn), chỉl (sợi chỉ), chôống (chống)

4

d

đ

đo (no), đác (nước), đắng (nắng)

5

g

g

gả (gả), gế (ghế), gwắnh (bện)

6

h

h

ha (chúng ta, ta), háw (thích, muốn)

7

hr

hr

hroóch (ruột), hrê (chuột), hréch (rễ)

8

kh

kh

kha (vợt bắt cá), khaw (ngôi sao), khwác (khoác)

9

kl

kl

klời (trời), klang (ném), klớng (trứng)

10

l

I

lom (gan), (làm), lêênh (lên)

11

m

m

mâl (mây), moóng (móng), (mè)

12

n

n

nu (củ nâu), náng (nướng), (nỏ)

13

ŋ

ng

ngoóc (ngẩng), ngỉ (nghỉ), ngón (ngón)

14

ɲ

nh

Nhuúc (thịt), nhá (nhai), nhà (nhà)

15

p

p

pa (ba), pú (vú), păl (bay)

16

ph

ph

phew (một loại tre), phui (vui), phá (phá)

17

r

r

(điên), ráng (đỏ), roóch (rót)

18

t

t

ta (da), tắi (ngủ), tẻ (đẻ)

19

th

th

thăi (tay), thốl (tối), thôốch (tốt)

20

tl

tl

tlôốc (đầu), tlắng (trắng), tlu (trâu)

21

v

v

vêl (về), vắn (vắt lên), va (và cơm)

22

w

w

woi (voi), wắl (váy)

23

s

x

(gió), xôốc (xúc), xép (lép)

24

z

z

za (mày), zoóng (nhón gót), zu (dâu)

Ghi chú:

+ Các tổ hợp phụ âm được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: kl, tl, hr

+ Các phụ âm đơn được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: ch, nh, ng, kh, ph, th

- Vì âm đầu của các biến thể từ vựng ở các địa phương có thể không giống nhau nên việc sử dụng ký hiệu chữ viết nào là tùy thuộc vào từng địa phương cụ thể. Chẳng hạn, để ghi các từ có nghĩa là “đầu, trắng, trâu” ở vùng Mường Bi phải sử dụng ký hiệu âm đầu là tl (tlôốc, tlắng, tlu) nhưng vùng Mường Khến thì sử dụng ký hiệu âm đầu là kl (klôốc, klắng, klu). Nhìn chung, giữa các địa phương trong tỉnh Hòa Bình thường có các biến thể ở các cặp âm đầu: b-p, đ-t, g-k, v-w, kl-tl, hr-r

- Trường hợp kc: Nếu triệt để chỉ cần viết k. Tuy nhiên, để thuận lợi về thói quen trong cách viết cũng như có sự tồn tại của ch, nên: k dùng để ghi đầu âm tiết, c viết cuối âm tiết.

3. CHỮ VIẾT CHO ÂM ĐỆM

Tiếng Mường có 01 âm đện/w/được ghi bằng con chữ w.

Ví dụ: kwêl. khwắn (thuốc hút), khwắi (khoáy); kwa (chúng tôi), kwải (vãi, ném), kwang (sạch).

* Ghi chú:

So sánh với tiếng Việt: tiếng Việt có một âm đệm /w/được ghi bằng 2 con chữ ou. Ví dụ: hoa quả.

4. CHỮ VIẾT CHO HỆ THỐNG NGUYÊN ÂM

Tiếng Mường có 14 nguyên âm, gồm 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi, được ghi như sau:

TT

Nguyên âm

Chữ viết

Ví dụ

1

a

aa

trước 2 âm cuối: -ch, -nh

taanh (đan), paánh (bán), kaách (cát), laạch (lạt)

2

a

các trường hợp còn lại

káng (cằm), nàw (cào), mal (rắn cạp nong)

 

ă

ă

tắng (đắng), tắnh (đánh), tăw (đau)

3

â

chấy (giấy), kâl (gỗ), mâl (mây)

4

ɛ

e

tẻ (đẻ), enh (anh), pén (bán)

5

e

êê

trước 4 âm cuối:

-nh, -ch, -ng, -c

khêênh (gn), têếnh (đến), têếch (đứt), mêếch (mật), chêêng (rau dền), tlêêng (trên), êếc (ếch)

ê

các trường hợp còn lại

-tê (dê), pền (bền), đếp (nếp)

6

i

i

ti (đi), píl (quả bí), chỉl (chỉ)

7

ͻ

oo

trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

nhoọnh (nhọn), poóch (vót), oóng (uông), toọc (săn, đui)

o

các trường hợp còn lại

non (trẻ), chól (gà sống), bói (muối)

8

o

ôô

Trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

thôốch (tốt, đẹp), hôốc (gọi, kêu), tlôống (trống), tlôốc (đầu)

ô

các trường hợp còn lại

thốl (tối), thôm (tôm), tlốn (trốn), đôi (sâu bọ)

9

ɤ

ơ

tlớng (trứng), tở (để cho), kởi (gửi)

10

u

uu

trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

huunh (hôn), buúch (mút), thuúnh (rốn), uúch (út) khuung kướng (sung sướng), puúng (búng), kuúc (cúc)

u

các trường hợp còn lại

pul (vun), pùn (bùn), núm (vắt xôi), kùm (chuồng lợn)

11

ɯ

ưư

trước 4 âm cuối: -ng, - ch, -ng, -c

chưừng (vách núi), khưừng ( sừng), khưức (sức)

ư

các trường hợp còn lại

khứl (lợi chân răng), từ (nhiều)

12

tiể (đỉa), iếng (nghe), ká chiếc (cá giếc)

13

ɯɤ

ươ

lươnh (lươn), mườl (mười), khướng (sân, dưới sàn)

14

puốch (vuốt), ká chuốl (cá quả), kuốn (cuốn)

*Ghi chú:

Những trường hợp viết bằng hai con chữ ở đây là để tránh sự ảnh hưởng từ cách phát âm của tiếng Việt: a/aa, ê/êê, o/oo, ô/ôô, u/uu, ư/ưư

5. CHỮ VIẾT CHO HỆ THỐNG ÂM CUỐI

Hệ thống âm cuối tiếng Mường gồm 9 phụ âm: /p, t, c, k, m, n, ɲ, ŋ, l/ và 2 bán nguyên âm: /w, j/; được ghi như sau:

TT

Âm cuối

Chữ viết

Ví dụ

1

p

P

đếp (nếp), póp (bóp), tắp (đắp đất)

2

t

t

chit (chết), tất (đất ), tốt (đốt ngón tay)

3

c

ch

môộch (một), choóch (vịt con), pớch (bớt)

4

k

c

tlôốc (đầu), đác (nước), pạc (bạc)

5

m

m

lom (lá gan), thim (người yêu),păm (băm)

6

n

n

đón (nón), tìn (dưới), pàn (bàn)

7

ɲ

nh

moónh (muốn), thuúnh (rốn), maanh (mượn)

8

ŋ

ng

moong (muông thú), tlêng (trên), poỏng (bỏng)

9

l

l

mọl (người), păl (bay), kấl (cy)

10

w

w

khaw (sao), kâw (câu), taw (dao)

11

j

i

đoi (nhỏ bé), kúi (lợn), ngăi (ai)

6. KÝ HIỆU DẤU THANH CHO HỆ THỐNG THANH ĐIỆU

Tiếng Mường có 5 thanh điệu; được ghi như sau:

Thanh

Độ cao và tuyến điu

Kí hiệu

Ví dụ

 

Thanh 1

33

không dấu

la33

la

Thanh 2

42

ʻ

klaŋ42

klang

Thanh 3

324

ʔieŋ324

iểng

Thanh 4

34

´

rak34

rák

Thanh 5

342ʔ

_

(dấu gạch dưới nguyên âm)

tlong342ʔ

tlôông

Ghi chú:

Các biến thể phát âm về thanh điệu ở các vùng miền có thể có khác nhau nhưng đều được quy về 5 thanh và ghi kí hiệu như trên. Ví dụ: Thanh 2 trong tiếng Mường ở các vùng có thể có cách phát âm khác nhau (chẳng hạn như thanh huyền tiếng Việt), nhưng đều thống nhất ghi bằng:

Hiện tượng này cũng thường gặp trong tiếng Việt, ví dụ: cách phát âm của người Sơn Tây về thanh huyền; cách phát âm của người khu bốn về thanh sắc (chủng tôi= chúng tôi), cách phát âm thanh hỏi như thanh ngã ở một số địa phương (bị ngả= bị ngã). Tuy nhiên về chính tả chung của tiếng Việt vẫn thống nhất.

7. CHỮ VIẾT CHO HỆ THỐNG VẦN

Tiếng Mường có 152 vần, cụ thể như sau:

STT

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

o

c

ch

l

m

n

ng

nh

p

t

i

w

1.

a

a

ac

aach

al

am

an

ang

aanh

ap

at

ai

aw

2.

ă

 

ăc

ăch

ăl

ăm

ăn

ăng

ănh

ăp

ăt

ăi

ăw

3.

â

 

âc

 

âl

âm

ân

âng

 

âp

ât

âi

âw

4.

e

e

ec

 

el

em

en

eng

 

ep

et

-

ew

5.

ê

ê

êc

êêch

êl

êm

ên

êng

êênh

êp

êt

-

êw

6.

i

i

ic

ich

il

im

in

ing

inh

ip

it

-

iw

7.

o

o

ooc

ooch

ol

om

on

oong

oonh

op

ot

oi

-

8.

ô

ô

ôôc

ôôch

ôI

ôm

ôn

ôông

ôônh

ôp

ôt

ôi

-

9.

ơ

ơ

ơc

ơch

ơl

ơm

ơn

ơng

ơnh

ơp

ơt

ơi

ơw

10.

u

u

uuc

uuch

ul

um

un

uung

uunh

up

ut

ui

-

11.

ư

ư

ưưc

ưưch

ưl

ưm

ưn

ưưng

ưưnh

ưp

ưt

ưi

ưw

12.

iêc

 

iêl

iêm

iên

iêng

 

iêp

iêt

-

iêw

13.

uôc

uôch

uôl

uôm

uôn

uông

uônh

uôp

uôt

uôi

-

14.

ươ

ươ

ươc

ươch

ươl

ươm

ươn

ương

ươnh

ươp

ươt

ươi

ươw

 

 

12

14

11

14

14

14

14

11

14

14

10

10

II. BẢNG TỔNG HỢP BỘ CHỮ DÂN TỘC MƯỜNG

1. Bảng chữ cái tiếng dân tộc Mường

Gồm 28 chữ cái, được ghi như sau:

a

ă

â

b

c

d

đ

e

ê

g

h

i

k

l

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

m

n

o

ô

ơ

p

r

t

u

ư

v

v

x

z

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

2. Chữ viết phụ âm đầu tiếng Mường

Gồm 24 phụ âm đầu ( không kể âm zero), được ghi như sau:

b

k/c

ch

đ

g

h

hr

kh

kl

I

m

n

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ng

nh

p

ph

r

t

th

tl

v

w

x

z

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

3. Chữ viết âm đệm tiếng Mường

Gồm 01 âm đệm, được ghi bằng: w

4. Chữ viết nguyên âm tiếng Mường

Tiếng Mường có 14 nguyên âm, gồm 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi, được ghi như sau:

aa/a

ă

â

e

êê/ê

i

o

ôô/ô

ơ

uu/u

ưư/ư

Nguyên âm đơn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

ưô

Nguyên âm đôi

12

13

14

5. Chữ viết âm cuối tiếng Mường

Âm cuối tiếng Mường gồm 9 phụ âm và 2 bán nguyên âm được ghi như sau:

p

t

ch

c

m

n

nh

ng

l

Phụ âm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

w

i

Bán nguyên âm

11

12

6. Kí hiệu thanh điệu tiếng Mường

Tiếng Mường có 5 thanh điệu, được ghi như sau:

1

thanh 1

không dấu

2

Thanh 2

3

Thanh 3

4

Thanh 4

´

5

Thanh 5

_

(gạch dưới nguyên âm)

7. Chữ viết vần tiếng Mường

Tiếng Mường có 152 vần, cụ thể: a, ac, ach, aach, al, am, an, ang, aanh, ap, at, ai, aw; ă, ăc, ăl, ăm, ăn, ăng, ăp, ăt, ăi, ăw; â, âc, âch, âl, âm, ân, âng, ânh, âp, ât, âi, âw; e, ec, eech, el, em, en, eng, eenh, ep, et, ew; ê, êc, êêch, êl, êm, ên, êng, êênh, êp, êt, êw; i, ic, ich, il, im, in, ing, inh, ip, it, iw; iêc, iêl, iêm, iên, iêng, iêp, iêt, iêw; o, ooc, ooch, ol, om, on, oong, oonh, op, ot, oi; ô, ôôc, ôôch, ôl, ôm, ôn, ôông, ôônh, ôp, ôt, ôi; ơ, ơc, ơch, ơm, ơn, ơng, ơnh, ơp, ơt, ơi, ơw; u, uc, uuch, ul, um, un, ung, uunh, up, ut, ui, uôc, uôch, uôl, uôm; uôn, uông, uônh, uôp, uôt, uôi; ư,ưc, ưch, ưl, ưm, ưn, ưng, ưnh, ưp, ưt, ưi, ưw; ươc, ươch, ươl, ươm, ươn, ương, ươnh, ươp, ươt, ươi, ươw./.