Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2007 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố
Số hiệu: | 2275/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 27/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 4 và Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 759/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã và hệ số mức phụ cấp (theo mức lương tối thiểu hiện hành):
1.1. Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 1,09.
1.2. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ: 1,09.
1.3. Phó Chỉ huy quân sự: 0,9.
1.4. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc: 0,9.
1.5. B trưởng cơ động : 0,9.
1.6. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: 0,8.
1.7. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,8.
1.8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,8.
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ : 0,8.
1.10. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,8.
1.11. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ kiêm Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 0,7.
1.12. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm, ngư nghiệp: 0,7.
1.13. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,7.
2. Các chức danh cán bộ chuyên trách và công chức được bố trí kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã:
2.1. Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tổ chức đảng.
2.2. Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ.
2.3. Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo - Trưởng Ban Dân vận.
2.4. Văn hoá - Xã hội kiêm phụ trách Đài Truyền thanh, Quản lý Nhà văn hoá xã.
3. Cán bộ không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là cán bộ không chuyên trách ở bản):
3.1. Số lượng chức danh:
3.1.1. Bí thư Chi bộ.
3.1.2. Trưởng bản.
3.1.3. Công an viên.
3.1.4. Y tế bản.
3.1.5. Trưởng Ban Mặt trận.
3.1.6. Bí thư Chi đoàn.
3.1.7. Chi hội trưởng Phụ nữ.
3.1.8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
3.1.9. Chi hội trưởng Nông dân (nếu có).
3.1.10. Cán bộ phụ trách Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình ở các xã đặc biệt khó khăn (các xã, phường, thị trấn khác do Bí thư Chi đoàn kiêm nhiệm).
3.2. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở bản
3.2.1. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 1:
STT |
Chức danh cán bộ bản |
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1 |
|||
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên |
Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ |
Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ |
Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản |
0,70 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
2 |
Công an viên |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
3 |
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. |
0,35 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
3.2.2. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 2:
STT |
Chức danh cán bộ bản |
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 2 |
|||
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên |
Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ |
Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ |
Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản |
0,91 |
0,78 |
0,65 |
0,52 |
2 |
Công an viên |
0,65 |
0,52 |
0,39 |
0,26 |
3 |
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. |
0,455 |
0,39 |
0,325 |
0,26 |
3.2.3. Mức phụ cấp đối với cán bộ bản ở vùng 3
STT |
Chức danh cán bộ bản |
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 3 |
|||
Bản loại 1:từ 150 hộ trở lên |
Bản loại 2:từ 100 hộ đến 149 hộ |
Bản loại 3:từ 50 hộ đến 99 hộ |
Bản loại 4:từ 10 hộ đến 49 hộ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản |
1,05 |
0,9 |
0,75 |
0,6 |
2 |
Công an viên |
0,75 |
0,6 |
0, 45 |
0,3 |
3 |
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn. |
0,525 |
0,45 |
0,375 |
0,3 |
Điều 2. Quyết định này thay thế cho các Quyết định: Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 181/2004/QĐ-UB .
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 181/2004/QĐ-UB sửa đổi khoản 3 Điều 5 Quy chế bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước kèm theo Quyết định 98/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 181/2004/QĐ-UB về việc Thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/12/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành Quy chế giải Báo chí tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2004 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 181/2004/QĐ-UB Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/08/2004 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009