Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2275/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 09/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 48/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 9 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1731/TTr-STP ngày 24 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết có Phụ lục đính kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Đã được công bố tại Quyết định số |
1 |
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
+ 2819/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ. + 1848/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 379 Hà Huy Tập, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và xử lý quá trình kiểm tra theo các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu và tiến hành thu lệ phí theo quy định.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung kiểm tra:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng, gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng của lô hàng.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung, hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3. Khi kiểm tra hồ sơ, phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư này thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012. Kết quả được xử lý như sau:
a) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì thực hiện theo quy định tại điểm a mục 2 nêu trên;
b) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì thực hiện theo quy định tại điểm b mục 2 nêu trên.
Bước 3. Người nhập khẩu nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 379 Hà Huy Tập, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
+ Khi đến nhận kết quả, người nhập khẩu phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, sau đó hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi và xử lý công việc và giao bản thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
+ Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list);
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính;
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); Giấy chứng nhận lưu hành tự do-CFS (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với hàng hóa nhập khẩu là Khí dầu mỏ hóa lỏng
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các hàng hóa nhập khẩu khác.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Lệ phí: Lệ phí cấp thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 150.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu 1. ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
+ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
+ Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
+ Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 15/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 12/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về quản lý chất lượng, đo lường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
MẪU 1. ĐKKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :………………….(Tên Cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu:
Địa chỉ :
Điện thoại: Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Stt |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/ số lượng |
Cửa khẩu nhập |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa :
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
□ Hợp đồng (Contract) số :
□ Danh mục hàng hóa (Packing list):
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: .........do Tổ chức........... cấp ngày: ...... / ....... / .............. tại:
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số:…………… do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày: ...... /....... / .............. tại:
□ Hóa đơn (Invoice) số: ....................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số:
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số :
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số:
□ Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật………………………..……………… .................................(hoặc tiêu chuẩn ………).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) |
….., ngày… tháng …năm…20. |
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2020 về "Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025" Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi mức thu lệ phí đối với 02 thủ tục hành chính trong danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Du lịch thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 1848/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động triển khai Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Thông tư 15/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về quản lý chất lượng, đo lường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2011 ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Thông tư 12/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về quản lý chất lượng, đo lường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2007 về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế khi giải phóng mặt bằng thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp mạng lưới giao thông khu vực miền trung Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006