Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 20/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 02/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2014 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 359/TTr-SNV ngày 24/7/2014 về việc ban hành hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm đối với 04 nhóm cơ quan trên địa bàn tỉnh tương ứng với 04 Phụ lục kèm theo như sau:
Nhóm 1: Gồm 7 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Chi cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh và Cục Thống kê tỉnh (Phụ lục 1).
Nhóm 2: Gồm 21 cơ quan chuyên môn và tương tương thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh, không bao gồm Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh) (Phụ lục 2).
Nhóm 3: Gồm 9 UBND các huyện, thành, thị (Phụ lục 3).
Nhóm 4: Gồm 137 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 4).
Điều 2. Thẩm quyền và thời gian công bố kết quả thực hiện Chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả thực hiện Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3, Điều 1 Quyết định này; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị quyết định công bố kết quả thực hiện Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc Nhóm 4, Điều 1 Quyết định này.
2. Việc công bố kết quả thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm vào quý II năm liền kề của năm đánh giá công tác cải cách hành chính.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các cơ quan như sau:
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp việc Hội đồng để tiến hành đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với các cơ quan thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3 Điều 1 Quyết định này.
b. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với các thành viên Tổ công tác giúp việc và công chức, viên chức đảm nhiệm công tác cải cách hành chính; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, giúp Hội đồng thẩm định tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị:
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện và Tổ công tác giúp việc Hội đồng để đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với các cơ quan thuộc Nhóm 4, Điều 1 Quyết định này. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh hàng năm trên cơ sở dự trù của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |