Quyết định 226/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch xác minh tài sản, thu thập năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định 130/2020/NĐ-CP
Số hiệu: 226/QĐ-LĐTBXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 18/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 226/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2021 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 130/2020/NĐ-CP NGÀY 30/10/2020

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Phòng, chng tham nhũng ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kim soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyn hạn trong cơ quan, t chức, đơn vị;

Căn cứ Nghị định s 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu, t chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1372/QĐ-LĐTBXH ngày 11/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội v việc ban hành Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1646/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội v việc ban hành Kế hoạch kê khai tài sản, thu nhập của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;

Theo đ nghị của Chánh thanh tra.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Ban Chỉ đạo Phòng, chống tham nhũng của Bộ, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ PCTN TW;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện t của Bộ;
- Lưu: VT, TTr.

BỘ TRƯỞNG




Đào
Ngọc Dung

 

KẾ HOẠCH

XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2021 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 130/2020/NĐ-CP NGÀY 30/10/2020
(Kèm theo Quyết định số 226 ngày 18 tháng 02 năm 2021 ca Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác minh tài sn, thu nhập ca người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tt là người có nghĩa vụ kê khai) nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực, rõ ràng nội dung kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.

- Xác minh tài sản, thu nhập nhm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) đối với người có nghĩa vụ kê khai.

2. Yêu cầu

- Việc xác minh tài sn, thu nhập do Thanh tra Bộ thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 (sau đây gọi tắt là Luật Phòng, chống tham nhũng) và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kim soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tchức, đơn vị (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP).

- Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực.

II. NỘI DUNG

1. Nội dung xác minh

- Xác minh về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là bản kê khai) của người có nghĩa vụ kê khai.

- Xác minh thực tế tài sn, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.

2. Đối tượng được xác minh

2.1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được xác minh trong năm 2021

Căn cứ điểm 1 Mục II Phần B ca Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Ban hành kèm theo Quyết định số 1372/QĐ-LĐTBXH ngày 11/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội), trong năm 2021 stiến hành xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tại 09 đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (Cụ th tại Phụ lục kèm theo).

2.2. Các cá nhân được xác minh

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại Điều 10 Nghị định s 130/2020/NĐ-CP .

- Tại mỗi đơn vị được xác minh, lựa chọn tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đu đơn vị. Sngười được xác minh theo Phụ lục kèm theo.

3. Tiêu chí, hình thức lựa chọn ngưi được xác minh

3.1. Tiêu c lựa chọn

Người được lựa chọn xác minh tài sn, thu nhập đáp ứng các tiêu chí sau:

- Là người có nghĩa vụ kê khai tài sn, thu nhập;

- Chưa được xác minh về tài sản, thu nhập trong thời gian 04 năm liền tính từ ngày 31/12/2020 trở về trước.

Không lựa chọn xác minh tài sn, thu nhập của những người sau đây:

- Người đang bị điều tra, truy t, xét xử;

- Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận;

- Người đang học tập, công tác nước ngoài từ 12 tháng trở lên.

3.2. Hình thức lựa chọn

- Người được xác minh tại mỗi đơn vị được lựa chọn ngẫu nhiên bằng hình thức bốc thăm.

- Khi tiến hành lựa chọn người được xác minh, Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập mời đại diện y ban Kim tra Đảng y cùng cp dự và chứng kiến.

- Việc lựa chọn người được xác minh được lập thành biên bản.

4. Trình tự tiến hành xác minh

- Bộ trưởng ban hành Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập theo Điều 45 Luật Phòng, chng tham nhũng.

- Tchức và hoạt động của Txác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định tại Điều 46 Luật Phòng, chống tham nhũng.

- T xác minh tài sn, thu nhập tiến hành xác minh tài sản, thu nhập đối với những người đã được lựa chọn xác minh.

- Kết thúc xác minh tại mỗi đơn vị, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập báo cáo kết quả và dự thảo Kết luận xác minh, trình Bộ trưng ban hành Kết luận xác minh.

- Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập quy định tại Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối vi các đơn vị được xác minh

- Chấp hành quyết định xác minh tài sn, thu nhập ca Bộ trưng.

- Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai do đơn vị quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .

- Phối hợp vi Tổ xác minh tài sản, thu nhập trong quá trình Tổ xác minh tiến hành xác minh đối với người được xác minh tại đơn vị mình.

2. Thanh tra B

- Chủ trì, tham mưu Bộ trưởng trin khai hoạt động xác minh tài sản, thu nhập tại các đơn vị, cá nhân được lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập.

- Tiếp nhận, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại đim 6 Mục II Kế hoạch kê khai tài sản, thu nhập của Bộ.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của những cá nhân được lựa chọn xác minh.

3. VTổ chức cán b

Phối hợp Thanh tra Bộ, tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của những cá nhân được lựa chọn xác minh tại 09 đơn vị.

4. V Kế hoch - Tài chính

- Phối hợp Thanh tra Bộ, tiến hành xác minh tài sản, thu nhập của những cá nhân được lựa chọn xác minh tại 09 đơn vị.

- Bố trí kinh phí phục vụ việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, các đơn vị phản ánh, báo cáo Bộ (qua Thanh tra Bộ) để được hướng dẫn./.