Quyết định 226/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003 - 2005
Số hiệu: | 226/2003/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/02/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 25/03/2003 | Số công báo: | Số 17 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội , Ngày 26 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (công văn số 644/CV-UB ngày 14 tháng 8 năm 2002); ý kiến các Bộ : Tài chính (công văn số 13995 TC/TCDN ngày 23 tháng 12 năm 2002), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 7981 BKH/DN ngày 16 tháng 12 năm 2002), Nội vụ (công văn số 1030/BNV-TCCB ngày 17 tháng 12 năm 2002), Lao động - Thương binh và Xã hội (công văn số 4522/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 25 tháng 10 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003 - 2005 như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; đồng thời có biện pháp để đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Đề án phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và các Bộ liên quan có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang trong thực hiện Đề án này.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Đề án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 – 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN ĐẾN NĂM 2005
1. Doanh nghiệp công ích: 4 doanh nghiệp
Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi.
Công ty Khai thác và cấp nước sinh hoạt nông thôn Tiền Giang.
Công ty Công trình đô thị Mỹ Tho.
Công ty Công trình đô thị thị xã Gò Công.
2. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: 9 doanh nghiệp
Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang.
Công ty Thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang.
Công ty Kinh doanh nhà Tiền Giang.
Công ty Xây dựng Tiền Giang.
Công ty Xổ số kiến thiết.
Cảng Mỹ Tho.
Xí nghiệp In.
Công ty Chăn nuôi.
Công ty Rau quả.
II. LỘ TRÌNH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
A. Năm 2003:
1. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ: 01 doanh nghiệp
Công ty Vật tư nông nghiệp Tiền Giang.
2. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá khi bán cổ phần lần đầu nhà nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% vốn điều lệ: 01 doanh nghiệp.
Công ty Xây dựng thuỷ lợi.
3. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 3 doanh nghiệp
Công ty Tư vấn và thiết kế xây dựng.
Công ty Tư vấn và khảo sát thiết kế giao thông - thuỷ lợi.
Công ty Vật liệu xây dựng.
4. Doanh nghiệp thực hiện giải thể: 1 doanh nghiệp
Công ty Phát hành phim và chiếu bóng.
5. Doanh nghiệp thực hiện phá sản: 1 doanh nghiệp
Công ty Thuỷ sản.
6. Doanh nghiệp chuyển sang sự nghiệp có thu:
Trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ 6301S.
Công ty Sách và Vật phẩm văn hoá.
Xí nghiệp Bến xe Tiền Giang.
B. Năm 2004:
1. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá khi bán cổ phần lần đầu Nhà nước giữ cổ phần thấp nhất là 51% vốn điều lệ: 3 doanh nghiệp.
Công ty Công trình giao thông.
Công ty Dược và Vật tư y tế.
Xí nghiệp Cơ khí 1/5.
2. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 1 doanh nghiệp
Công ty Sách và Thiết bị trường học.
C. Năm 2005:
1. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ: 3 doanh nghiệp
Công ty Du lịch.
Công ty Dầu thực vật.
Xí nghiệp May Mỹ Tho./.
Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 16/01/2003 | Cập nhật: 10/03/2007
Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 24/12/2009