Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể chống ngập úng khu vực thành phố Tây Ninh và huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2020, 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
Số hiệu: | 2232/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2232/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ CHỐNG NGẬP ÚNG KHU VỰC THÀNH PHỐ TÂY NINH VÀ HUYỆN HÒA THÀNH GIAI ĐOẠN 2019-2020, 2021-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2733/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổng thể chống ngập úng khu vực thành phố Tây Ninh và huyện Hoà Thành giai đoạn 2019-2020, 2021-2025 và giai đoạn 2026- 2030 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, mục tiêu nghiên cứu
- Thành phố Tây Ninh (diện tích 140 km2, diện tích khu vực nội thị là 61,56 km2) và huyện Hòa Thành (diện tích 82 km2, diện tích khu vực nội thị là 23,42 km2 gồm thị trấn Hòa Thành và 3 xã dự kiến nâng lên phường).
- Tổng diện tích khu vực lập đề án khoảng 222 km2, tổng diện tích khu vực nghiên cứu (nội thị) là 84,98 km2, có xét đến phạm vi ảnh hưởng các khu vực xung quanh.
2. Nội dung đề án
2.1. Đề xuất tổng thể chống ngập úng khu vực
a) Định hướng khung tiêu thoát nước chính của khu vực:
Khu vực được phân chia thành 12 lưu vực thoát nước với 10 hệ thống sông, suối, kênh, rạch có chức năng tiêu nước chính.
b) Định hướng, giải pháp chống ngập khu vực nghiên cứu:
b1. Đối với điểm ngập số 01 (diện tích 2 ha tại thành phố Tây Ninh): Tôn nền các công trình, nhà ở lên cao trình +3.00m, quy định về hành lang thoát về phía Tây ra rạch Tây Ninh và lắp van 1 chiều ở các cửa xả.
b2. Đối với điểm ngập số 02 (diện tích 4 ha tại thành phố Tây Ninh): Tôn nền các công trình, nhà ở và nâng cấp tuyến cống D1200 phía Bắc ranh ngập, nối ra đường 30/4 đấu nối vào 2 cống D1200 thoát ra rạch Tây Ninh.
b3. Đối với điểm ngập số 3, 4, 5, 6 và khu vực giáp Hòa Thành (khu vực thành phố Tây Ninh): Khơi thông tuyến mương hiện hữu và thay thế bằng tuyến cống hộp: Thoát nước từ điểm ngập số 03 ra đường Cách mạng tháng tám, qua mương hiện hữu thoát về đường Nguyễn Trãi dẫn về kênh Ao Hồ, cụ thể:
- Điểm ngập số 03 (diện tích 24 ha): Xây dựng cống hộp kích thước 2500 x 2000 dẫn nước thoát về hẻm 67 qua hẻm 68 đường Cách mạng tháng tám thoát về đường Nguyễn Trãi.
- Điểm ngập số 04 (diện tích 28 ha): Xây dựng cống hộp kích thước 2500 x 2000 dẫn nước thoát về từ hẻm 75 qua đường Cách mạng tháng tám thoát về phía đường Nguyễn Trãi nối vào cống hộp kích thước 2 x B (3500 x 2000) hoặc bố trí 01 hồ điều tiết tại khu vực trũng.
- Điểm ngập số 05, 06 và một phần lưu vực Hòa Thành (28 ha): Xây dựng cống hộp kích thước 2 x B (3500 x 2000) từ đường Nguyễn Trãi thoát ra cống Kiều, khai thông mương hở từ cống Kiều (bề rộng theo tính toán tổng lưu vực) về kênh Ao Hồ chạy dọc ra rạch Tây Ninh.
b4. Điểm ngập có diện tích 140 ha tại phường Ninh Thạnh: Đào tuyến mương tiêu hở dọc kênh Tây về phía Đông Bắc, kích thước rộng 15m thoát về phía Tây Bắc.
b5. Các điểm ngập của lưu vực 7 (khu vực huyện Hòa Thành): Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tiêu thoát nước triệt để cho các điểm ngập này, hướng thoát nước ra suối Giải Khổ để thực hiện trong quá trình lập, để thực hiện trong quá trình lập, triển khai quy hoạch đô thị và dự án đầu tư xây dựng.
2.2. Danh mục dự án đầu tư
Theo Phụ lục đính kèm.
3. Tổ chức thực hiện đề án
a) Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước hạ tầng kỹ thuật đô thị để thực hiện để đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị đối với khu vực nghiên cứu và trên địa bàn tỉnh để đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu của đề án đã đề ra.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh công tác về công tác vốn, bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn để đầu tư xây dựng các dự án; về công tác mời gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng dự án phát triển đô thị theo hình thức đối tác - công tư (PPP) và các cơ chế, chính sách để huy động các nguồn lực đầu tư.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trong năm 2019.
d) UBND thành phố Tây Ninh và UBND huyện Hòa Thành:
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án trên địa bàn quản lý, gồm các dự án theo danh mục của đề án và dự án khác theo quy hoạch đô thị được duyệt.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện phối hợp triển khai các dự án chống ngập, chương trình, kế hoạch đã đề ra; nâng cao công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trình trên địa bàn quản lý.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về quy hoạch, xây dựng trong đô thị, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, công trình hạ tầng kỹ thuật; không lấn chiếm hành lang sông, suối, kênh, rạch; không vứt rác xuống cống, hố ga gây ách tắc dòng chảy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Tây Ninh và UBND huyện Hòa Thành; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, THỰC HIỆN
STT |
Tên chương trình, dự án ưu tiên thực hiện, đầu tư |
Vốn ngân sách |
Khái toán |
(tỷ đồng) |
|||
I. Giai đoạn 2019-2020 |
|
27,70 |
|
|
Dự án ưu tiên đầu tư |
|
|
1 |
Nạo vét, nâng cấp các tuyến kênh và mạng lưới thoát nước hiện có, ưu tiên: |
|
14,12 |
1.1 |
Nạo vét, nâng cấp tuyến kênh Ao Hồ. |
|
4,14 |
1.2 |
Nạo vét, nâng cấp tuyến suối Giải Khổ - suối Rạch Rẽ. |
|
4,48 |
1.3 |
Nạo vét, nâng cấp tuyến kênh suối Vườn Điều. |
|
5,50 |
2 |
Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ dự án đầu tư |
|
13,58 |
2.1 |
Dự án xây dựng tuyến mương, cống chính chống ngập cho phạm vi các điểm ngập 3, 4, 5, 6, và một phần huyện Hòa Thành thuộc lưu vực kênh Ao Hồ, gồm: |
|
8,75 |
2.2 |
Dự án xây dựng các tuyến mương, cống điểm ngập số 3 và số 4. |
|
2,08 |
2.3 |
Dự án chống ngập điểm ngập 140 ha tại phường Ninh Thạnh. |
|
1,67 |
2.4 |
Dự án chống ngập điểm ngập số 2 |
|
1,08 |
3 |
Các chương trình, kế hoạch |
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền người dân không xả rác vào hệ thống thoát nước, bảo vệ giếng thu. Tuyên truyền, vận động đồng thuận việc giải phóng mặt bằng để làm kênh mương tiêu chính. |
|
Các sở, ngành tỉnh |
II. Giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
Triển khai thi công |
|
579,60 |
1 |
Dự án xây dựng tuyến mương, cống chính chống ngập cho phạm vi các điểm ngập 3, 4, 5, 6, và một phần huyện Hòa Thành thuộc lưu vực kênh Ao Hồ. |
|
437,80 |
- |
Xây dựng tuyến cống chính BxH(2500x2000) khu vực điểm ngập 3, chiều dài khoảng 1km (đoạn hẻm 6 Phạm Văn Xuyên - hẻm 67 CMT8 giao đường CMT8) |
|
20,00 |
- |
Xây dựng tuyến cống chính BxH(2500x2000) khu vực điểm ngập 4, chiều dài khoảng 0,8m (đoạn từ hẻm 75 CMT8 đến CMT8 giao đường Nguyễn Trãi) |
|
16,00 |
- |
Đầu tư tuyến cống chính BxH(3500x2000x2) từ đường Nguyễn Trãi dẫn kênh Ao Hồ, chiều dài khoảng 2,6km. |
|
104,00 |
- |
Xây dựng tuyến cống chính D2000 đoạn từ điểm đầu Lạc Long Quân - CMT8 đến hẻm số 30 đường Lạc Long Quân, chiều dài khoảng 0,8km. |
|
8,00 |
- |
Chi phí giải tỏa đền bù |
|
232,70 |
- |
Chi phí dự phòng |
|
57,10 |
2 |
Dự án xây dựng các tuyến mương, cống điểm ngập số 3 và số 4 |
|
104,00 |
3 |
Dự án chống ngập điểm ngập 140 ha tại phường Ninh Thạnh: Xây dựng tuyến mương tiêu hở dọc kênh Tây về phía Đông Bắc, kích thước rộng 15m, dài 4,8km |
|
33,80 |
4 |
Dự án chống ngập điểm ngập số 2 tại khu dân cư Khu phố 5, Phường 3: Nâng cấp tuyến cống D1200, chiều dài khoảng 0,6km. |
|
4,00 |
III |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
15,00 |
1 |
Nạo vét định kỳ mương cống, ga |
|
5,00 |
2 |
Đầu tư xây dựng cống theo quy hoạch được duyệt |
|
10,00 |
|
Tổng cộng |
|
622,30 |
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010