Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2230/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 12/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2230/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới tại Tờ trình số 1494/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 334/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2015 |
Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Cấp tỉnh phân bổ (ha) |
Cấp huyện xác định, bổ sung (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)+ (6) |
(8) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
36.906,07 |
100,00 |
36.906,07 |
|
36.906,07 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
27.908,90 |
75,62 |
27.064,07 |
-375,41 |
26.688,66 |
72,32 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
17.834,02 |
48,32 |
17.499,00 |
-5.410,20 |
12.088,80 |
32,76 |
|
T. đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
17.834,02 |
48,32 |
17.499,00 |
-5.410,20 |
12.088,80 |
32,76 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
4.616,97 |
12,51 |
4.141,00 |
-319,51 |
3.821,49 |
10,35 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
4.907,41 |
13,30 |
4.817,00 |
5.200,18 |
10.017,18 |
27,14 |
1.4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
550,50 |
1,49 |
599,00 |
151,29 |
750,29 |
2,03 |
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
10,90 |
0,03 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
8.997,17 |
24,38 |
9.842,00 |
375,41 |
10.217,41 |
27,68 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
23,50 |
0,06 |
30,00 |
0,09 |
30,09 |
0,08 |
2.2 |
Đất an ninh |
0,90 |
0,00 |
5,00 |
-0,36 |
4,64 |
0,01 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
|
|
100,00 |
|
100,00 |
0,27 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
|
|
130,00 |
21,23 |
151,23 |
0,41 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
4,52 |
0,01 |
39,00 |
185,95 |
224,95 |
0,61 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
109,51 |
0,30 |
179,00 |
43,82 |
222,82 |
0,60 |
2.8 |
Đất SD cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã |
2.220,94 |
6,02 |
2.657,00 |
-48,32 |
2.608,68 |
7,07 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.9.1 |
Đất cơ sở văn hóa |
0,64 |
0,01 |
10,00 |
-6,29 |
3,71 |
0,01 |
2.9.2 |
Đất cơ sở y tế |
5,73 |
0,02 |
8,00 |
-0,13 |
7,87 |
0,02 |
2.9.3 |
Đất cơ sở giáo dục đào tạo |
63,64 |
0,17 |
84,00 |
-0,34 |
83,66 |
0,23 |
2.9.4 |
Đất cơ sở thể dục thể thao |
18,67 |
0,05 |
39,00 |
-3,31 |
35,69 |
0,10 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
0,29 |
0,01 |
|
|
0,29 |
0,01 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
4,22 |
0,01 |
8,00 |
-1,78 |
6,22 |
0,02 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
2.376,22 |
6,44 |
2.531,00 |
84,73 |
2.615,73 |
7,09 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
132,95 |
0,36 |
144,00 |
111,42 |
255,42 |
0,69 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
17,94 |
0,05 |
25,00 |
-0,34 |
24,66 |
0,07 |
2.16 |
Đất XD trụ sở của tổ chức SN |
|
|
|
|
|
|
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
43,64 |
0,12 |
44,00 |
1,02 |
45,02 |
0,12 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
56,41 |
0,15 |
60,00 |
0,35 |
60,35 |
0,16 |
2.20 |
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm |
113,52 |
0,31 |
|
|
113,52 |
0,31 |
2.21 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
|
|
|
|
4,17 |
0,01 |
2.22 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
1,63 |
0,00 |
|
|
5,37 |
0,01 |
2.23 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
11,99 |
0,03 |
|
|
11,99 |
0,03 |
2.24 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
3.878,98 |
10,51 |
|
|
3.732,25 |
10,11 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất đô thị* |
1.259,14 |
3,41 |
1.259,15 |
2.312,20 |
3.571,34 |
9,68 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chí nh (ha) |
|||||||||||||||||
TT. Chợ Mới |
TT. Mỹ Luông |
Xã Kiến An |
Xã Mỹ Hội Đông |
Xã Long Điền A |
Xã Tấn Mỹ |
Xã Long Điền B |
Xã Kiến Thành |
Xã Mỹ Hiệp |
Xã Mỹ An |
Xã Nhơn Mỹ |
Xã Long Giang |
Xã Long Kiến |
Xã Bình Phước Xuân |
Xã An Thạnh Trung |
Xã Hội An |
Xã Hòa Bình |
Xã Hòa An |
||||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
1.343,59 |
149,72 |
111,11 |
36,83 |
23,43 |
62,47 |
179,14 |
14,82 |
10,37 |
7,53 |
127,22 |
52,49 |
40,23 |
16,01 |
13,89 |
219,89 |
138,15 |
50,49 |
89,80 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
511,02 |
98,94 |
82,29 |
5,70 |
6,32 |
35,52 |
- |
2,27 |
1,47 |
- |
92,72 |
13,83 |
2,94 |
4,79 |
- |
93,90 |
33,14 |
16,76 |
20,43 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
511,02 |
98,94 |
82,29 |
5,70 |
6,32 |
35,52 |
- |
2,27 |
1,47 |
- |
92,72 |
13,83 |
2,94 |
4,79 |
- |
93,90 |
33,14 |
16,76 |
20,43 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
554,84 |
4,02 |
8,90 |
23,63 |
10,80 |
13,80 |
149,34 |
6,50 |
4,42 |
- |
10,45 |
27,20 |
11,08 |
9,20 |
- |
107,66 |
89,82 |
24,15 |
53,87 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
277,73 |
46,76 |
19,92 |
7,50 |
6,31 |
13,15 |
29,80 |
6,05 |
4,48 |
7,53 |
24,05 |
11,46 |
26,21 |
2,02 |
13,89 |
18,33 |
15,19 |
9,58 |
15,50 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
4.447,90 |
- |
143,70 |
300,90 |
37,40 |
312,00 |
374,71 |
252,60 |
69,20 |
- |
132,35 |
249,63 |
205,37 |
276,50 |
- |
1.024,84 |
595,90 |
352,80 |
120,00 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
4.373,26 |
- |
143,70 |
300,90 |
37,40 |
312,00 |
374,71 |
252,60 |
69,20 |
- |
132,35 |
230,70 |
192,40 |
276,50 |
- |
982,10 |
595,90 |
352,80 |
120,00 |
2.2 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng |
LUA/LNP |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.3 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
LUA/NTS |
42,74 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
42,74 |
- |
- |
- |
2.4 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối |
LUA/LMU |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.5 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
HNK/NTS |
31,90 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18,93 |
12,97 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới có trách nhiệm:
1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Chợ Mới được phê duyệt; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đến năm 2020 của huyện.
2. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đảm bảo thống nhất chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện. Có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện.
3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa. Có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là tại các khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
6. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh An Giang Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2015 về ký Hiệp định việc thành lập Ban Thư ký khu vực để triển khai Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về nghề du lịch trong ASEAN Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2009 Ban hành: 05/12/2009 | Cập nhật: 08/12/2009