Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh
Số hiệu: | 221/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI CHO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHẪU THUẬT TIM CHO TRẺ EM BỊ BỆNH TIM BẨM SINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3738/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh; cụ thể như sau:
1. Đối tượng: Trẻ em có Thẻ bảo hiểm y tế thuộc hộ gia đình nghèo; thuộc hộ gia đình cận nghèo; thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
2. Mức hỗ trợ:
a) Tiền ăn: 50.000 đồng/trẻ em/ngày, trong thời gian không quá 15 ngày.
b) Tiền đi lại: Thanh toán theo mức bằng 0,2 lít xăng/km (theo giá thời điểm) tính từ khoảng cách trung tâm xã, phường, thị trấn nơi trẻ em có hộ khẩu thường trú đến cơ sở phẫu thuật tính cho cả lượt đi và về.
3. Nguồn kinh phí: Dự toán chi sự nghiệp y tế của ngân sách tỉnh được giao hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn Sở Y tế lập dự toán kinh phí, thực hiện thanh toán cho các đối tượng được hưởng và thực hiện quyết toán kinh phí được cấp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Y tế, Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |