Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2204/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 27/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2204/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại;
Căn cứ Công văn số 07/TTg-KTTH ngày 03/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 93/2004/TT-BTC ngày 29/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1920/STC-TCDN ngày 10/6/2013 về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa; ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 539/SNV-TCBC ngày 14/6/2013; thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 750/STP-XDVB ngày 14/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa với nội dung sau:
1. Tên gọi: Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa.
Tên viết tắt: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV Thanh Hóa (sau đây gọi chung là Quỹ).
Tên giao dịch quốc tế: Thanh Hoa Province Credit Guarantee Fund For Medium – Small Enterprises.
Tên viết tắt tiếng Anh: THCGF.
2. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa là một tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu, không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chức năng bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bản tỉnh, đảm bảo hoàn vốn và tự bù đắp 100% kinh phí hoạt động. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp trong nước.
3. Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Tài chính – Nam Đại Lộ Lê Lợi – Xã Đông Hương – Thành phố Thanh Hóa.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chức năng của Quỹ
a) Tiếp nhận vốn ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ; huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ được giao.
b) Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy thác; mua trái phiếu Chính phủ.
c) Thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhận ủy thác một số Quỹ khác do UBND tỉnh thành lập (nếu có).
2. Nhiệm vụ của Quỹ
a) Quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn; đảm bảo an toàn và phát triển vốn; tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro.
b) Thực hiện đúng hạn, đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ của Quỹ đối với tổ chức, cá nhân đã cho Quỹ vay vốn; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định hiện hành.
c) Thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền.
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo luật định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật.
đ) Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
e) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của bảo lãnh tín dụng.
g) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao nhưng không được trái với quy định tại Quyết định 193/2001/QĐ-TTg và các quy định pháp luật liên quan khác.
3. Quyền hạn của Quỹ
a) Được yêu cầu pháp luật bảo hộ với tư cách là một pháp nhân trước mọi hành vi trái pháp luật gây tổn hại đến tài sản, quyền lợi và uy tín của Quỹ.
b) Được quản lý, sử dụng vốn và tài sản được giao; khai thác các nguồn lực nhằm tăng nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ.
c) Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhận tài trợ, nhận ủy thác trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi, theo đúng pháp luật Việt Nam.
d) Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, hồ sơ về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh để xem xét quyết định bảo lãnh tín dụng, trực tiếp thẩm định phương án tài chính, hiệu quả đầu tư của các dự án.
đ) Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định một phần hoặc toàn bộ các dự án Quỹ tham gia bảo lãnh tín dụng.
e) Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân vay vốn về tài sản bảo đảm tiền vay; tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn vay qua bảo lãnh tín dụng, cũng như các vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
g) Đề nghị tổ chức tín dụng chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện thấy khách hàng có những dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
h) Được tuyển chọn, hợp đồng lao động, bố trí, sử dụng và đào tạo cán bộ; lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng trên cơ sở kết quả hoạt động của Quỹ và có các quyền khác của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
i) Được ban hành các quy chế, quy trình hoạt động để làm căn cứ triển khai hoạt động phù hợp với tình hình thực tế của Quỹ trong từng thời kỳ.
k) Khi đến hạn trả nợ, nếu khách hàng được bảo lãnh không trả được nợ thì Quỹ được quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay được thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; được đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan trích tài khoản của khách hàng tại các tổ chức đó không phân biệt tính chất nguồn gốc khoản thu để trả nợ cho Quỹ khi hết hạn, hết hạn trả nợ mà khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ.
l) Được nhận chính tài sản bảo đảm của các bên bảo đảm để thay thế cho nghĩa vụ của bên bảo đảm; được quyền khai thác, sử dụng, chuyển nhượng, bán các tài sản đó để thu hồi vốn.
m) Được sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp trong nước nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn của Quỹ nhưng phải bảo đảm an toàn.
n) Được thực hiện và tiếp nhận các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tăng cường năng lực cho Quỹ.
o) Được thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về bảo lãnh tín dụng.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ được hình thành từ các nguồn sau:
1. Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn điều lệ khi thành lập: 70 tỷ đồng, được hình thành từ các nguồn sau:
+ Ngân sách tỉnh cấp: 11 tỷ đồng;
+ Nguồn thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước chưa nộp Quỹ SX: 47 tỷ đồng (gồm: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Thương mại miền núi, Công ty TNHH MTV In báo, Công ty TNHH MTV Sông Mã, Tổng Công ty xây dựng);
+ Cổ tức 05 Công ty CP thuộc tỉnh quản lý: 02 tỷ đồng (gồm: Công ty CP Môi trường Bỉm Sơn, Công ty CP Môi trường Sầm Sơn, Công ty CP Đường thủy nội địa, Công ty CP Quản lý đường bộ I, Công ty CP Quản lý đường bộ II).
+ Vốn tham gia đóng góp của các doanh nghiệp và tổ chức tín dụng: 10 tỷ đồng (dự kiến).
- Sở Tài chính căn cứ khả năng ngân sách địa phương nghiên cứu, trình UBND tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ cho đủ vốn tối thiểu 100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn thu từ cổ phần hóa theo lộ trình sau:
+ Năm 2014 bổ sung: 15 tỷ đồng;
+ Năm 2015 bổ sung: 15 tỷ đồng.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do UBND tỉnh quyết định nhưng không được thấp hơn mức quy định của Chính phủ và phải thông báo cho Bộ Tài chính. Hàng năm, căn cứ nhu cầu phát triển của Quỹ và khả năng ngân sách tỉnh, Sở Tài chính trình UBND tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (bao gồm cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA) cho mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã, các chương trình phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.
3. Vốn tự bổ sung từ kết quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
4. Vốn từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách của tỉnh hàng năm và nguồn thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước theo quy định.
5. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ
- Quỹ đảm bảo 100% kinh phí hoạt động từ nguồn thu phí bảo lãnh, lãi tiền gửi, lãi cho vay và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị ban đầu và chi phí khi thành lập Quỹ.
Điều 5. Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ
Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ gồm có Hội đồng Quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành Quỹ.
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ được chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định khác của pháp luật.
1. Hội đồng Quản lý Quỹ
1.1. Hội đồng Quản lý Quỹ có 07 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Tài chính; 01 Phó chủ tịch Hội đồng kiêm Giám đốc Quỹ; 04 thành viên Hội đồng là lãnh đạo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thanh Hóa, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa và đại diện các tổ chức tham gia góp vốn vào Quỹ (tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp có vốn góp cao nhất).
1.2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật thành viên của Hội đồng Quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Thành viên của Hội đồng Quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
1.3. Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ 05 năm (trừ Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ hoạt động chuyên trách) và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Ban Kiểm soát Quỹ
2.1. Ban Kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, gồm Trưởng Ban hoạt động chuyên trách và 02 thành viên hoạt động kiêm nhiệm (01 thành viên của Sở Tài chính và 01 thành viên của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thanh Hóa).
2.2. Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ. Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ phải có chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, tốt nghiệp đại học thuộc một trong các ngành tài chính, kế toán, ngân hàng; đồng thời, phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm về quản lý hoặc điều hành một trong các lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng.
2.3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật thành viên của Ban Kiểm soát do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát. Thành viên Ban Kiểm soát phải có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, tốt nghiệp đại học và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính - ngân hàng.
2.4. Nhiệm kỳ của các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ là 03 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
3. Ban Điều hành Quỹ
3.1. Ban Điều hành Quỹ có Giám đốc do 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm nhiệm, 01 Phó Giám đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
3.2. Ban Điều hành Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách và theo quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ban Điều hành Quỹ, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3.3. Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ. Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ. Nhiệm kỳ của Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
3.4. Biên chế lao động: Ban điều hành Quỹ có 09 người, gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và 06 cán bộ, viên chức. Ngoài ra, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, khối lượng công việc và khả năng tài chính, Giám đốc Quỹ được ký hợp đồng lao động, bảo đảm cho việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Thời gian hoạt động của Quỹ: 20 năm.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch Đầu tư, Giám đốc Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Thanh Hóa, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến dịch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hè năm học 2017-2018 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo giám đốc, quản trị doanh nghiệp giỏi thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh, thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 97-KL/TW về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 21/05/2014
Công văn 07/TTg-KTTH năm 2013 về bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 4516/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-TTg về Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các ngân hàng thương mại Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 93/2004/TT-BTC hướng dẫn Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 115/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 193/2001/QĐ-TTg Ban hành: 25/06/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 193/2001/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 20/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012