Quyết định 22/2009/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ( BTS) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 22/2009/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 29/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UB |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động tại các đô thị;
Theo văn bản thẩm định số 957/STP-VBPQ ngày 14/7/2009 của Sở Tư pháp và đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 657/TTr-SXD ngày 21 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TRÌNH TỰ , THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRẠM THU , PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ( BTS) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là các trạm BTS).
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm nhà trạm và cột ăng ten được xây dựng trên mặt đất.
2.Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và các thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên công trình đã xây dựng.
3. Tĩnh không cho hoạt động bay: Là phần không gian an toàn để phương tiện bay thực hiện việc cất cánh lên cao, hạ thấp độ cao, hạ cánh và bay trên các đường bay của sân bay.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng trạm BTS
1.Trước khi khởi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng.
2. Đối với các trạm BTS loại 2 lắp đặt tại các vị trí ngoài khu vực sau thì không phải xin cấp phép xây dựng: Trong địa giới thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các thị trấn, khu vực an ninh quốc phòng các khu công nghiệp, khu di tích lịch sử, khu du lịch; dọc theo 2 bên đường Quốc lộ 3, Quốc lộ 37, Quốc lộ 1B, Quốc lộ 3 mới trong phạm vi 100 m tính từ lề đường ra mỗi bên.
Điều 4. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Chủ đầu tư lập kế hoạch dự kiến xây dựng trạm BTS trong năm gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo mẫu tại Phụ lục 4.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành kiểm tra địa điểm xây dựng, lắp đặt trạm BTS trong kế hoạch theo Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông của mình.
3. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận kế hoạch xây dựng trạm BTS của chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận kế hoạch và danh sách các trạm.
4. Sau khi có Văn bản chấp thuận việc xây dựng các trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông, chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho từng trạm gửi Sở xây dựng.
Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Đối với trạm BTS loại 1
a) Đơn xin phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
b) Bản sao một trong những giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính do UBND phường, xã trích lục hoặc sơ đồ thửa đất do chủ nhà tự đo vẽ (có cam kết của chủ nhà về tính chính xác của sơ đồ và xác nhận của UBND phường, xã).
c) Văn bản thống nhất kế hoạch lắp đặt trạm của Sở Thông tin và Truyền thông
d) Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình phải lập dự án) và quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền.
đ) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình được đơn vị có đủ tư cách pháp nhân thẩm tra bao gồm: mặt bằng, mặt đứng điển hình, mặt cắt của công trình.
e) Bản vẽ mặt bằng định vị công trình tỷ lệ 1/500-1/200.
f) Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp chủ đầu tư xây dựng trạm trên đất không thuộc quyền sử dụng của mình).
g) Văn bản thống nhất chiều cao công trình của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình phải thỏa thuận độ cao theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ.
h) Giấy cam kết không gây ảnh hưởng đến ổn định và an toàn của các công trình liền kề trong quá trình xây dựng (nếu có công trình liền kề đã xây dựng), có chữ ký của các hộ liền kề và đại diện tổ dân phố (hoặc thôn, bản).
2. Đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin phép xây dựng a) Đơn xin phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2.
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
c) Văn bản thống nhất kế hoạch lắp đặt trạm của Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình phải lập dự án) và quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền;
đ) Bản vẽ mặt bằng định vị công trình tỷ lệ 1/500-1/200.
e) Hồ sơ thiết kế đã được đơn vị có đủ tư cách pháp nhân thẩm tra bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình trạm BTS
Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm đầy đủ các nội dung tại điều 5 của Quy định này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Trong thời gian 7 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng cho công trình theo Quy định này và các Quy định khác có liên quan.
Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng khi nhận giấy phép tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng) cho một công trình.
Điều 8. Điều kiện lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng
Khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin phép xây dựng nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
2. Khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 3.
Điều 9. Thông tin tuyên truyền
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên và các ngành có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến mục đích cũng như các quy định về xây dựng, lắp đặt trạm BTS đến người dân và doanh nghiệp.
2. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan thông tin, tuyên truyền, giải thích cho người dân hiểu đúng về sóng thông tin di động và những ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ con người.
Điều 10. Thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Sở xây dựng tổ chức thanh, kiểm tra về việc xây dựng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Sở xây dựng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thanh, kiểm tra liên ngành về các hoạt động xây dựng trạm BTS trên địa bàn toàn tỉnh. Thời gian và nội dung thanh, kiểm tra do hai bên thoả thuận trước 10 ngày làm việc để chủ động trong việc phối hợp.
Sở Xây dựng, Sở thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thống nhất việc thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
1. Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
.................................................................................................................................
Người đại diện: ......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng công trình:
- Thửa đất số: ................................. - Tờ bản đồ số:...........................................
- Diện tích đất: ................................ (m2)
- Địa điểm XD: Tổ(thôn)................. phường(xã) ................................................
Huyện (thành phố, thị xã)........................................................................................
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất: ..............................................................
.................................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Diện tích XD: ....................................................................................................
- Chiều cao công trình: ............................................................................................
- Loại ăng ten: .....................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten: ...........................................................................................
4. Đơn vị thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ...............................................................................................
- Điện thoại: .............................................................................................................
5. Đơn vị thẩm tra TKBVTC: ..............................................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời:. ...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành:… .....................................................................
8. Cam kết: Tôi xin cam kết xây dựng công trình theo đúng nội dung trong giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Thái Nguyên, ngày tháng năm 200… Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
1. Chủ đầu tư:
Địa chỉ: .....................................................................................................
.................................................................................................................................
Người đại diện: ......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt trạm:
- Công trình được lắp đặt: .......................................................................................
- Chiều cao công trình: ............................................................................................
- Kết cấu công trình (tường chịu lực hay cột chịu lực): ..........................................
- Thuộc sở hữu của: .................................................................................................
- Địa điểm XD: tổ(thôn) ..................... phường(xã,thị trấn)....................................
Huyện (thành phố, thị xã)........................................................................................
- Giấy phép xây dựng(đối với công trình phải xin giấy phép):...............................
- Số hợp đồng thuê địa điểm: ..................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Diện tích mặt sàn lắp đặt trạm: ................ (m2)
- Loại cột ăng ten:....................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten: ...........................................................................................
- Theo thiết kế: ........................................................................................................
4. Đơn vị thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ...............................................................................................
- Điện thoại: .............................................................................................................
5. Đơn vị thẩm tra TKBVTC: ..............................................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có)...................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành: .........................................................................
8. Cam kết: Tôi xin cam kết xây dựng công trình theo đúng nội dung trong giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Thái Nguyên, ngày tháng năm 200… Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
(Tên chủ đầu tư) Số:…………….. V/v thông báo lắp đặt trạm BTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: UBND phường(xã, thị trấn): ...................................................................
.................................................................................................................................
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm): .................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................
Có giấy đăng ký kinh doanh số: ............. Do .................................................. cấp
................................................................ ………………………………………
Đã ký hợp đồng số:......................... ngày .............. thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với…………..(tên đơn vị hoặc đại diện gia đình cho thuê), địa chỉ tại .................................................................................................................................
(Tên chủ đầu tư)…………………………xin thông báo với UBND phường(xã) ………………., (chủ đầu tư)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định về lắp đặt trạm BTS của cơ quan có thẩm quyền.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
…….., Ngày tháng năm 200… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
(Tên chủ đầu tư)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày………tháng…….năm…….. |
Danh sách các trạm BTS dự kiến lắp đặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong năm ………….
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Danh sách các trạm BTS của (Chủ đầu tư) dự kiến xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong năm …………..cụ thể như sau:
STT |
Địa điểm |
Tọa độ |
|
|
||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
BTS loại 2 |
BTS loại 1 |
Tự xây lắp |
Thuê trụ Ăng ten của DN khác |
|||
Dây leo |
Tự đứng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chú thích:
- Địa điểm ở ô (2): Ghi đầy đủ thô (tổ), xã (phường, thị trấn), huyện (thành phố, thị xã)
- Các ô (5), (6), (7) đánh dấu X với các trạm BTS có đặc điểm ghi ở trên
- Ô (9): Ghi rõ tên doanh nghiệp có cột ăng ten cho thuê
Người lập bảng (Ký, ghi rõ họ tên, SĐT liên lạc) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007