Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 2168/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Đàm Văn Eng
Ngày ban hành: 26/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2168/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LẬP LẠI TRẬT TỰ HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phquy định về qun lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và việc phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường st giai đoạn 2014 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Giao thông vận ti tại Tờ trình số 3137/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Kế hoạch ban hành kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Văn phòng Chính ph;
- TT. T
nh ủy; TT. HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Tổng cục ĐBVN;
- Đoàn đại biu Quốc hội tnh;
- VP: các PCVP, CV
: các CV;
- Cng Thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, GT (H.02b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

 

KẾ HOẠCH

LẬP LẠI TRẬT TỰ HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Thực hiện Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phvề việc phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường st giai đoạn 2014 - 2020, nhm tăng cường hơn na công tác lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ trong thời gian tới; Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) tnh đra Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Mục tiêu:

- Các ngành, các cấp trên địa bàn tnh tiếp tục kế thừa kết quả đạt được trong Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ theo Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Th tướng Chính ph. Đồng thời, điều chnh, b sung Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ phù hợp với yêu cầu thực tế của tnh và quy định của pháp luật hiện hành;

- Tăng cường nâng cao nhn thức của toàn thể nhân dân trong tnh về tầm quan trọng của hành lang và qun lý hành lang an toàn đường bộ: lp lại trật tự, kỷ cương pháp luật trong việc gi gìn hành lang an toàn đường bộ, đường st nhm thống nht nhận thức chung đcông tác quản lý hành lang an toàn đường bộ, đường sắt trong thời gian tới thực hiện được tốt hơn, hiệu quả hơn;

- Tiếp tục xác định và duy trì hệ thống hành lang an toàn đường bộ một cách thng nhất theo các quy định pháp luật về hành lang an toàn đường bộ qua các thời kỳ; từng bước hoàn thành việc xây dựng hthống đường gom, đường nhánh đấu nối vào đường bộ (theo Quy hoạch đấu nối là được UBND tnh phê duyệt tại Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 19/7/2010), các công trình phụ trợ bo vệ hành lang an toàn đường bộ nhm đảm bo an toàn giao thông, góp phần giảm thiu tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tnh.

2. Gii pháp thực hiện:

- Đy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ, đmọi người tự giác chp hành; yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cp, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn th, các cơ quan Báo, Đài thực hiện thường xuyên, kiên trì và liên tục;

- Kiện toàn bộ máy T công tác liên ngành cấp tnh, cp huyện, thành phtrên cơ sở hướng dn của Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phvà phù hợp với tình hình thực tế của tnh;

- Tiếp tục rà soát, phân loại và thng kê: các công trình vi phạm nằm trong hành lang an toàn đường bộ trên cơ sở kết quả thực hiện Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ, điều chnh, b sung cho phù hợp với tình hình mới; các đường nhánh đấu nối trái phép vào đường bộ;

- Thực hiện cưỡng chế giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự tháo dỡ và các công trình xây dựng trái phép trong hành lang an toàn đường bộ, xóa bỏ đường đu ni trái phép vào đường bộ; hoàn thiện và tăng cường bo vệ hệ thống mốc chgiới hành lang an toàn đường bộ, quản lý, bảo vệ phn đất hành lang an toàn đường bộ đã giải tỏa, bảo vệ mốc lộ giới;

- Tiếp tục thng nhất nhận thức chung trong các cấp, các ngành về quy hoạch hệ thống đường gom trong khu vực khu công nghiệp, khu thương mại, khu dân cư đấu nối vào hệ thống quốc lộ phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải, quy hoạch đấu nối, quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát trin kinh tế - xã hội của tnh;

- Rà soát các quy định của pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đường st; đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung với Trung ương nhm đm bảo phù hợp với yêu cầu về quản lý, lập lại trật tự hành lang; an toàn đường bộ trong thời gian tới.

II. TIẾN ĐỘ, NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối với đường bộ:

a) Từ năm 2014 đến năm 2017:

Trên cơ sở kết quả đã thực hiện theo Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thtướng Chính phủ, tiếp tục trin khai thực hiện nhng công việc sau:

- Các đơn vị được giao quản lý đường bộ (SGiao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư các công trình xây dựng đường chuyên dùng...) chtrì, phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương có tuyến đường bộ đi qua rà soát phần đất bo vệ, bảo trì đường bộ; tiếp tục rà soát, cp nhật để thống kê, phân loại các công trình nằm trong hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường bộ trên địa bàn tnh, phối hợp với Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố đxuất giải pháp xử lý các công trình, vt kiến trúc, cây cối,... nm trong hành lang an toàn đường bộ nh hưởng đến an toàn giao thông, trình Ủy ban nhân dân cấp tnh xây dựng kế hoạch, dự toán bồi thường, hỗ trợ giải tỏa phần đt bảo v, bo trì đường bộ; phần đất bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế kh năng sử dụng đất, thiệt hại tài sn gắn liền với đất hành lang an toàn đường bộ trước ngày 30 tháng 6 năm 2015;

- Đến hết năm 2017, thực hiện thu hồi hết phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ và bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sn gn liền trên đất đối với phần đất nằm trong hành lang an toàn đường bộ gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông của các tuyến quốc lộ, khu vực các nút giao, vị trí điểm đen, vị trí tiềm n nguy cơ mất an toàn giao thông; đồng thời lập kế hoạch, từng bước bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất đối với những hộ dân nằm trong hành lang an toàn đường bộ có nhu cầu xây dựng mới nhà . Trước ngày 31 tháng 5 hàng năm, UBND cấp tỉnh báo cáo kế hoạch bồi thường, hỗ trợ của năm sau về Bộ Giao thông vn tải để báo cáo Chính phủ b trí vốn giao UBND cấp tnh thực hiện năm sau theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND tnh về việc phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối các vào Quốc lộ 3, Quốc lộ 4A và Quốc lộ 34 qua tnh Cao Bằng. Điều chnh bổ sung Quy hoạch đấu nối đường nhánh vào quốc lộ phù hợp với nhu cầu đấu ni hiện tại, tiến hành lập quy hoạch đấu nối vào đường tnh trên địa bàn;

- Tiếp tục việc cm đầy đủ mốc xác định giới hạn phần đất của đường bộ, phn đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tnh. Trong đó, phn đất của đường bộ bàn giao cho đơn vị quản lý; phần đất hành lang an toàn đường bộ bàn giao cho chính quyền địa phương để quản lý sử dụng và đơn vị quản lý đường bộ để qun lý, bảo vệ;

- Tăng cường hơn nữa vthực hiện hình thức xã hội hóa, khai thác quỹ đt để tạo vốn xây dựng hệ thống đường gom theo quy định của Trung ương về quản lý, sử dụng và khai thác tài sn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

b) Từ năm 2018 đến năm 2020:

- Thu hồi hết phần đất của đường bộ và bồi thường thiệt hại do hạn chế khnăng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gn liền trên đất đi với phần đất nằm trong hành lang an toàn đường bộ gây nh hưởng đến an toàn giao thông;

- Từng bước bồi thường hạn chế khnăng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn lin trên đất đi với nhng hộ dân nm trong hành lang an toàn đường bộ có nhu cầu xây dựng mới nhà ở trên tất cả các tuyến quốc lộ còn lại;

- Tiếp tục triển khai cắm mốc xác định giới hạn phần đất của đường bộ, phn đất hành lang an toàn đường bộ. Phần đất của đường bộ bàn giao cho đơn vị quản lý hệ thống quốc lộ; phn đất hành lang an toàn đường bộ bàn giao cho chính quyn địa phương để quản lý sử dụng và đơn vị quản lý đường bộ đquản lý, bảo vệ;

- Tiếp tục nghiên cứu, từng bước triển khai hình thức xã hội hóa, khai thác quỹ đất để tạo vốn xây dựng hệ thống đường gom theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngun kinh phí: Kinh phí được b trí từ ngân sách tnh và ngân sách Trung ương dành cho ngành Giao thông vận tải theo phân cấp quản lý và các ngun vốn hợp pháp khác (ngun thu sử dụng quỹ đất của các địa phương, nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác).

2. Nội dung chi từ ngân sách nhà nước:

- Nguồn chi thường xuyên: Dùng đ chi tuyên truyn, ph biến pháp luật về hành lang an toàn giao thông đường bộ.

- Nguồn vn sự nghiệp: Dùng để chi cho các nội dung sau:

+ Chi thống kê các vi phạm trong hành lang an toàn đường bộ, diện tích đất đã bồi thường, diện tích đất cần được bi thường, hỗ trợ gii tỏa; ch cắm mốc xác định giới hạn phn đất dành cho đường bộ, phn đất hành lang an toàn đường bộ;

+ Chi cưỡng chế, giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ;

- Nguồn vốn bảo trì đường bộ: Dùng để chi cho công tác bo trì đường bộ;

- Nguồn vốn đầu tư phát triển: Dùng đ chi bi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gn liền với đất hành lang an toàn đường bộ (thực hiện trong các năm 2015 đến 2020).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ chyếu của Kế hoạch này, các nhiệm vụ cụ thể được phân công nêu tại Phụ lục s01 kèm theo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả.

- Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, S Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Công an tnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tnh theo định kỳ 6 tháng trước ngày 25/6 và 31/12 hàng năm.

2. Phân công trách nhiệm:

2.1. Sở Giao thông vận tải:

- Chủ trì, tham mưu kiện toàn Tổ công tác Liên ngành cấp tnh thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thtướng Chính phủ trước đây đthực hiện Quyết định 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thtướng Chính phủ (thành phn gồm: Sở Giao thông vận tải, SXây dựng, STài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Công an tnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị qun lý đường bộ trên địa bàn với mọi hình thức);

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giải tỏa đối với các tuyến quốc lộ;

- Tuyên truyền, thông báo đến các tổ chức, cá nhân có công trình xây dựng trong hành lang an toàn đường bộ vcác quy định của pháp luật trong việc quản lý, sử dụng và bo vệ hành lang an toàn đường bộ, kế hoạch giải tỏa trong hành lang an toàn đường bộ;

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương có tuyến đường bộ đi qua rà soát phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; tiếp tục rà soát, cập nhật đthống kê, phân loại các công trình nằm trong hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường bộ trên địa bàn tnh, phi hợp với Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố đề xuất giải pháp xử lý các công trình, vật kiến trúc, cây cối .... nằm trong hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng đến an toàn giao thông, trình Ủy ban nhân dân cấp tnh xây dựng kế hoạch, dự toán bồi thường, hỗ trợ giải ta phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; phần đất bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất hành lang an toàn đường bộ trước ngày 30 tháng 6 năm 2015;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin tuyên truyền của địa phương, vi Ủy ban mặt trn Tquốc và các tổ chức đoàn thể xã hội tuyên truyền, phbiến sâu rộng các kiến thức pháp luật về đường bộ trong địa phương nhm nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật về đường bộ trong các tầng lp nhân dân, góp phần bo vệ và phòng ngừa tai nạn giao thông đường bộ.

2.2. SXây dựng:

Ch trì, phi hợp với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phrà soát, kiểm tra công tác lập và thực hiện quy hoạch xây dựng lại các Khu công nghiệp, Khu dân cư dọc theo các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tnh.

2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Hướng dẫn, rà soát, thống kê, phân loại và xlý tồn tại về sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ, đường st;

- Kim tra việc thực thi các quy định của pháp luật về đất đai liên quan đến quản lý, sử dụng hành lang an toàn đường bộ.

2.4. S Tài chính:

Ch trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan btrí kinh phí sự nghiệp thực hiện kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, theo quy định.

2.5. Công an tnh:

- Bố trí lực lượng tham gia Tcông tác Liên ngành cấp tnh;

- Chỉ đạo công an cấp huyện, thành phố tham gia Tổ công tác Liên ngành ở địa phương trong việc cưỡng chế gii tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ.

2.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Thành lập Tcông tác Liên ngành cấp huyện, thành phố (các thành phần tương ứng như Tcông tác Liên ngành cấp tnh) thực hiện kế hoạch gii tỏa trên địa bàn, thông báo, tuyên truyn kế hoạch thực hiện giải tỏa đến cá nhân, đơn vị có công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ;

- Tổ chức cưỡng chế giải tỏa các công trình đã được bồi thường, công trình tái lấn chiếm mà không tự tháo dvà các công trình xây dựng trái phép trong hành lang an toàn đường bộ;

- Tổ chức tiếp nhận và phi hợp với cơ quan quản lý đường bộ cm mốc chgiới hành lang an toàn đường bộ, qun lý, bo vệ phn hành lang an toàn đường bộ đã gii tỏa, bảo vệ mốc lộ giới và xử lý các hành vi vi phạm;

- Có hình thức xử lý nghiêm, triệt để đi với các tổ chức, cá nhân đxảy ra tình trạng lấn chiếm hoặc tái lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.

3. Về tổng hợp, báo cáo:

Sở Giao thông vn tải chtrì, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 6) và hàng năm (trước ngày 31 tháng 12) theo quy định.

4. Trong quá trình trin khai thực hiện có khó khăn, vướng mc cn điu chnh, các đơn vị phản ánh về SGiao thông vận ti để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tnh xem xét chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH LẬP LẠI TRẬT TỰ HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN NĂM 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tnh Cao Bằng)

STT

Nội dung công việc

Đơn vị ch trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

I

Giai đoạn năm 2014 đến năm 2017

 

 

 

1.1

Từ năm 2014 đến năm 2016

 

 

 

a

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ

S Giao thông vận tải Cao Bằng

UBND cp huyện, thị xã, thành ph

Hàng năm

b

Rà soát thống kê, phân loại các loại đất, vật kiến trúc, cây cối nm trong phạm vi phân đất BVBTĐB và đất HLATĐB

SGiao thông vận ti Cao Bằng

UBND cấp huyện, thành phố; UBND cp xã

Hoàn thành trước 30/6/2015

c

Lập hồ sơ giải thửa, dự toán đền bù thiệt hại khi thu hồi đất, vật kiến trúc, cây cối nằm trong phạm vi phần đất BVBTĐB và đất HLATĐB

Sở Giao thông vận tải Cao Bng

UBND cấp huyện, thành ph; UBND cp xã; nhà thầu Quản lý, bo trì

 

1.2

Giai đoạn năm 2017

 

 

 

 

Thu hồi phn đất bảo vệ bảo trì đường bộ; bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dng đất, thit hi tài sản gắn liền trên đất đối vi phần đt nằm trong hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng đến an toàn giao thông.

a) Đến hết năm 2016:

- Thu hồi phn đất bảo vệ bảo trì đường bộ (chưa thu hồi) trên các tuyến:

- Đường Hồ Chí Minh (đoạn Pác Bó -TP.Cao Bằng);

- QL 34 đoạn Km247-Km266 (Mã Phục- Cửa khẩu Hùng Quốc)

- Bi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thit hi tài sn gn lin trên đất đối với phn đất nm trong HLAT ĐB ảnh hưởng ATGT trên các đoạn tuyến:

+ Đường Hồ Chí Minh (đoạn Pác Bó -TP. Cao Bằng);

+ QL 34 đoạn Km247-Km266 (Mã Phục - Ca khu Hùng Quc)

b) Đến hết năm 2017:

- Thu hồi phần đất bảo vệ bảo trì đường bộ chưa thu hồi) trên tuyến:

+ QL4A (Km66-Km106);

- Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền trên đất đối với phần đất nằm trong HLAT ĐB ảnh hưởng ATGT tuyến.

UBND tnh Cao Bằng

Các Sở, Ngành, UBND các cấp, nhà thầu Quản lý, bảo trì đường bộ

Tổ chức thực hiện trong năm 2016 và hoàn thành trong năm 2017

1.3

Thực hiện cm mốc GPMB xác định giới hạn phn đất của đường bộ và mốc lộ giới (MLG) xác định đất HLATĐB

Sở Giao thông vận tải Cao Bng

nhà thầu Quản lý, bo trì đường bộ; UBND cấp huyện, thành phố; UBND cấp xã, phường.

 

2

Giai đoạn năm 2018 đến năm 2020

 

 

 

2.1

Thu hồi phần đt BVBTĐB: bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất thiệt hại tài sản gắn liền trên đất đối với phần đất nằm trong HLATĐB ảnh hưởng đến ATGT.

a) Đến hết năm 2018:

- Thu hồi phn đất bảo vệ bo trì đường bộ (chưa thu hi) trên các tuyến;

+ QL4C (Km200-Km217);

+ QL34 (đoạn Km212-247Km;

- Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đt, thiệt hại tài sản gắn liền trên đất đi với phn đt nm trong HLAT ĐB nh hưởng ATGT trên các đoạn tuyến:

+ QL4C (Km200-Km217);

+ QL 34 (đoạn Km212-247Km;

b) Năm 2019 đến hết năm 2020:

- Thu hồi phần đất bảo vệ bảo trì đường bộ (chưa thu hồi) trên các tuyến:

+ QL 34 (đoạn Km73-Km209);

- Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gn liền trên đất đối với phn đất nm trong HLAT ĐB ảnh hưởng ATGT các đoạn tuyến:

+ QL 34 (đoạn Km73-Km209);

UBND tnh Cao Bng

Các Sở, Ngành, UBND các cấp, nhà thầu Quản lý, bảo trì đường b

 

2.2

Thực hiện cm mc GPMB xác định giới hạn phn đất của đường bộ và mốc lộ giới (MLG) xác định đất HLATĐB trên đoạn tuyến

+ QL 34 (đoạn Km73-Km209);

Sở Giao thông vận tải Cao Bng

Ban QLDA SCĐB; nhà thầu quản bảo trì đường bộ; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.