Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: 2162/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 20/04/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2162/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÒA NHÀ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thtướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế qun lý công s các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 7240/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chtịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc giao Văn phòng UBND thành phố quản lý Tòa nhà Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5136/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc ban hành Quy chế tạm thời quản lý và sử dụng Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động làm việc tại trụ sở Tòa nhà Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Công an thành phố;
- Cnh sát PC&CC TP;
- Đơn vị qu
n lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính TP;
- Lưu: VT, HC-TC.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÒA NHÀ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2162/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Chtịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng nhà làm việc, các công trình phục vụ hoạt động và các trang thiết bị, tài sản, công tác đm bo an ninh trật tự, phòng chống cháy n, cứu hộ, cứu nạn, hạ tầng công nghệ thông tin; quy định thời gian làm việc, vào/ra, đón tiếp khách, gigìn vệ sinh môi trường và thực hiện văn hóa công stại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

2. Nhân viên, công nhân của các công ty cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

3. Các cơ quan, đơn vị được btrí làm việc trong Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

4. Các tổ chức, cá nhân đến làm việc với các cơ quan, đơn vị, cá nhân đang làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

5. Các nhà thầu liên quan trong việc bảo hành, bo trì Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

6. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

7. Đơn vị quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng và các đơn vị, cá nhân có liên quan.

8. Ngoài việc phải chấp hành các quy định tại Quy chế này, các đối tượng nêu trên tùy theo vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn còn phải thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ và thống nhất các từ viết tắt

1. “Cơ quan, đơn vị” là các cơ quan chính quyền (Ủy ban nhân dân thành phố, các sở ngành và tương đương) có trụ sở làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng.

2. “Người lao động” là nhân viên, công nhân của các nhà thầu và các tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho các cơ quan, đơn vị có trụ sở tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nng.

3. “UBND viết tt của cụm từ “Ủy ban nhân dân”.

4. “PCCC viết tt của cụm từ “phòng cháy và chữa cháy”.

5. “Tòa nhà viết tt của cụm từ “Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng”.

6. “Đơn vị qun lý Tòa nhà viết tắt của cụm từ “Đơn vị quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng”.

7. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Tòa nhà được viết tt là CBCCVC.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Thời giờ làm việc

1. Buổi sáng: làm việc từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30.

2. Bui chiều: làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30.

3. CBCCVC có nhu cầu làm việc ngoài giờ hành chính phi đăng ký với Đơn vị quản lý Tòa nhà (trừ các đồng chí lãnh đạo UBND thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị làm việc tại Tòa nhà).

4. Đơn vị quản lý Tòa nhà quy định chi tiết về quản lý làm việc ngoài giờ.

Điều 5. Quy định chung đối với CBCCVC làm việc tại Tòa nhà

1. Khi vào Tòa nhà làm việc phi luôn đeo thẻ công chức, viên chức.

2. Giữ gìn trật tự chung, không gây ồn ào, nói lớn, văng tục.

3. Nghiêm cấm các hành vi phá hoại trang thiết bị, kết cu của Tòa nhà.

4. Không xâm phạm khu vực không thuộc quyền sử dụng riêng của mình.

5. Không xem hoặc tàng trvăn hóa phẩm cấm lưu hành hoặc không được phép sử dụng; không mang (hay sử dụng) chất n, hóa chất độc hại, chất kích thích, chất gây nghiện, hung khí, vũ khí hoặc các hàng hóa thuộc loại cm lưu hành vào Tòa nhà.

6. Tuân thủ quy định PCCC và tạo điều kiện cho các lực lượng PCCC thực hiện nhiệm vụ.

7. Các phương tiện giao thông như: ôtô, xe máy, xe đạp diện, xe đạp,... phải để đúng nơi quy định và theo sự hướng dẫn của bo vệ Tòa nhà, các phương tiện trên không được lắp đặt thêm các thiết bị phụ có nguy cơ gây cháy, n; Đơn vị quản lý Tòa nhà skhông chịu trách nhiệm đối với bất kỳ trường hợp mất mát nào phát sinh tại bãi xe mà không có thẻ giữ xe; khi đi lại hoặc đồ trong khu vực Tòa nhà không được gây tiếng ồn vượt mức bình thường (rú ga, bóp còi,...); tốc độ di chuyn không quá 5km/h; nếu cn gi lại xe qua đêm phải đăng ký với nhân viên bảo vệ; trường hợp cho người khác mượn xe gửi tại bãi xe thì khi giao xe phải có sự chứng kiến của nhân viên bảo vệ Tòa nhà.

8. Máy móc thiết bị, tài liệu phải được sắp xếp gọn gàng bên trong văn phòng làm việc; không để vật dụng, hàng hóa tại khu vực hành lang, lối đi hoặc tại các khu vực công cộng của Tòa nhà nhằm tạo nếp sống văn minh nơi công sở và đm bảo thông thoáng lối thoát hiểm.

9. Sdụng tài sn, máy móc thiết bị của Tòa nhà (nhà vệ sinh, đèn điện, thang máy, thang bộ, lối đi, máy móc thiết bị,...) đúng mục đích, tiết kiệm, đúng quy định của Tòa nhà. Tuyệt đối không được vứt các đồ không th tiêu hy được vào bồn vệ sinh, bồn rửa tay.

10. Khi cần thiết phi sửa cha, thiết kế lại nội thất văn phòng, lp đặt máy móc thiết bị mà có liên quan đến kết cấu của Tòa nhà (tường, sàn, trần, cửa, cửa sổ, vách ngăn,...) thì phi được sự đồng ý của Văn phòng UBND thành phố (thông qua Đơn vị qun lý Tòa nhà).

11. Không ung rượu bia, không đánh bài hay cờ bạc dưới bất khình thức nào trong Tòa nhà.

12. Khóa ca, tắt hệ thng đèn chiếu sáng và các thiết bị điện không sử dụng trước khi rời khi phòng và khu vực làm việc.

13. Thang máy vận chuyn hàng hóa chđược sdụng khi vận chuyn hàng hóa, sử dụng xe đy đvận chuyn hàng hóa hoặc di chuyển các vật giữa các tầng.

Điều 6. Nội quy vào/ra Tòa nhà

1. Khi vào Tòa nhà, CBCCVC, người lao động, khách phải dừng xe đúng địa điểm quy định đnhân viên bảo vệ kiểm tra an ninh, đậu đỗ xe đúng khu vực quy định; đối với khách phi xuất trình giấy tờ, thực hiện việc vào/ra theo hướng dẫn của nhân viên bảo vệ.

2. Quy định vào/ra Tòa nhà:

a) Lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo các s ngành: đi ca s 1.

b) CBCCVC: đi ca s 2, 3, 7.

c) Công dân, người lao động, khách: đi cửa s 3, 4.

CBCCVC, công dân, khách khi vào Tòa nhà làm việc và liên hệ làm việc phải qua kiểm tra an ninh trước khi vào Tòa nhà.

3. Quy định về sử dụng thang máy:

a) Thang máy số 1, 2, 3 (tầng 1 đến tầng 3): Dành cho Lãnh đạo UBND thành phố và CCVC Văn phòng UBND thành phố.

b) Thang máy số 4 đến số 12 (tầng 5 đến tầng 34): sử dụng chung cho CBCCVC các sở, ngành.

c) Thang máy số 13: Sử dụng cho nhà thầu, dịch vụ, chữa cháy.

d) Đối với công dân, khách đến làm việc: Sdụng thang máy theo hướng dẫn của nhân viên l tân Tòa nhà.

e) Việc sử dụng thang máy theo Bng hướng dẫn phân luồng thang máy.

4. Đơn vị qun lý Tòa nhà hướng dẫn chi tiết các cổng vào/ra; thang máy lên, xuống; lối đi; khu vực đ xe,...

Điều 7. Quy định sử dụng thẻ khi vào/ra Tòa nhà

1. Khi vào/ra Tòa nhà CBCCVC phải thực hiện quét thẻ vào các thiết bị đọc thẻ đặt tại vị trí cửa kiểm soát, trong thang máy hoặc các vị trí cn kiểm soát.

2. Nghiêm cấm gicửa để nhiều người hoặc người không có thẻ vào/ra cùng.

3. Trường hợp đón tiếp khách tại Tòa nhà thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.

4. Khi vào/ra bãi giữ xe trong tầng hầm, CBCCVC phi quét thẻ vào thiết bị đọc thẻ tại cổng đnhân viên bảo vệ kiểm soát.

Điều 8. Cấp, quản lý và xử lý vi phạm về sử dụng thẻ

1. Các cơ quan, đơn vị làm việc trong Tòa nhà có trách nhiệm cung cấp thông tin vCBCCVC của đơn vị mình cho Đơn vị quản lý Tòa nhà đtiến hành cấp thvào/ra Tòa nhà. Trường hợp CBCCVC nghviệc, chuyển công tác, các đơn vị có trách nhiệm thu hồi thẻ của CBCCVC nghviệc, chuyn công tác và nộp lại thẻ cho Đơn vị quản lý Tòa nhà để xử lý dữ liệu an ninh tòa nhà.

2. Mi CBCCVC làm việc trong Tòa nhà được phát 01 (một) thẻ vào/ra Tòa nhà. Thẻ này gồm các chức năng: Thẻ công chức, viên chức; kiểm tra an ninh. CBCCVC không được phép cho mượn thẻ, quẹt thẻ dùm người khác khi vào/ra Tòa nhà.

3. CBCCVC phải đeo th trong sut thời gian làm việc tại Tòa nhà.

4. Trường hợp quên thẻ hoặc thẻ bị thất lạc chưa tìm ra, CBCCVC liên hệ với Đơn vị quản lý Tòa nhà và xuất trình giấy chứng minh nhân dân để đăng ký mượn thẻ tạm vào/ra Tòa nhà. Khi mượn thẻ phải ký nhận vào squản lý thẻ và trả thẻ đúng thời hạn.

5. Trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hư hng, CBCCVC phải làm đơn xin cấp lại thẻ mới (có xác nhận của cơ quan) và chịu chi phí làm lại th, đăng ký với Đơn vị quản lý Tòa nhà mượn thẻ tạm để sử dụng trong thời gian chờ làm thẻ mới.

6. Quy trình cấp, đổi thẻ thực hiện theo Đề án Hiện đại hóa hệ thống thcông chức, viên chức và mã số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (ban hành kèm theo Quyết định số 1332/-UBND ngày 04/3/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng).

7. Đơn vị quản lý Tòa nhà/ Bộ phận an ninh Tòa nhà có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng thẻ, khi phát hiện các trường hợp vi phạm phi kịp thời nhc nh, nếu CBCCVC không chấp hành thì lập biên bn và thông báo cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cá nhân công tác để áp dụng hình thức xử lý theo quy định.

Điều 9. Quản lý phương tiện giao thông trong khuôn viên Tòa nhà

1. Xe ôtô đưa, đón lãnh đạo, khách quy định tại Điều 10 Quy chế này:

a) Đưa, đón tại tiền sảnh Tòa nhà.

b) Dừng, đ xe đúng khu vực quy định.

2. CBCCVC khi điều khin phương tiện tham gia giao thông trong tầng hầm để xe của Tòa nhà phải:

a) Điều khiển phương tiện đi đúng làn đường đã được kvạch sơn.

b) Điều khiển phương tiện xuống và lên hầm để xe theo đúng làn đường.

c) Để xe đúng khu vực quy định.

3. Tất ccác phương tiện cá nhân của CBCCVC làm việc tại Tòa nhà phải đăng ký bin kiểm soát để Đơn vị quản lý Tòa nhà thuận tiện trong việc kiểm soát, quản lý. Trường hợp sử dụng xe không đúng theo số đã đăng ký với Đơn vị quản lý Tòa nhà thì CBCCVC phải gửi xe bên ngoài Tòa nhà.

4. Không được sửa chữa, rửa xe trong tầng hầm để xe.

5. Dừng, đỗ xe theo hướng dẫn của nhân viên bo vệ.

6. Người điều khin phương tiện phải tuân thủ các bin báo, tín hiệu ghi trong hm đ xe.

7. Đơn vị quản lý Tòa nhà soạn tho và ban hành nội quy cụ thể về việc giữ xe, dừng đxe,...; hướng dẫn người điều khin phương tiện tham gia giao thông trong khuôn viên Tòa nhà thực hiện đúng quy định tại Điều 9 Quy chế này; nhc nhở, có các biện pháp x lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc cố tình vi phạm.

Điều 10. Tổ chức đón, tiếp khách đến thăm, làm việc

1. Đối với khách là nguyên thquốc gia, lãnh đạo Đng, Nhà nước; Bộ trưng, Thứ trưng và chức vụ tương đương của các bộ, ngành Trung ương; Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương và chức vụ tương đương; các đoàn khách quốc tế do lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tiếp tại Tòa nhà, thực hiện theo chương trình hoặc lịch làm việc.

Trường hợp khách đột xuất (không có chương trình) thì nhân viên ltân thông báo ngay với lãnh đạo Văn phòng UBND thành phố, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đxuống đón khách tại khu vực l tân.

2. Đối với khách là cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành Trung ương và địa phương, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân hợp pháp tại bộ phận cấp thẻ vào/ra cửa số 3 của Tòa nhà để được nhận th khách.

3. Đối với khách là lãnh đạo các quận, huyện, phường, xã, doanh nghiệp nhà nước của thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sẽ được cấp thẻ theo yêu cầu đsử dụng vào/ra Tòa nhà.

4. Đối với khách đến làm việc với lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo từ cấp trưởng phòng trở lên của các cơ quan, đơn vị: Sau khi có sự đồng ý gặp mặt làm việc, nhân viên ltân làm thủ tục đăng ký thẻ vào/ra và hướng dẫn khách lên đúng nơi làm việc.

5. Đối với khách đến dự các cuộc họp, hội tho do lãnh đạo UBND thành phố, cơ quan, đơn vị chủ trì: Đơn vị được giao chtrì hoặc ban tổ chức cngười phối hợp với Đơn vị qunTòa nhà tổ chức đón tiếp theo quy định, phù hợp với mục đích, yêu cu của từng cuộc họp, hội tho.

6. Đối với khách của cơ quan, đơn vị hoặc CBCCVC làm việc trong Tòa nhà: Nhân viên lễ tân liên hệ với người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân liên quan đến khu vực lễ tân đón và đưa vào phòng tiếp khách; trường hợp có nhu cu đưa khách lên phòng làm việc thì đăng ký với l tân làm thủ tục theo quy định.

Điều 11. Quy định đối với nhà thầu và tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ

1. Nhà thầu vào làm việc trong Tòa nhà phải được sự đồng ý của Đơn vị quản lý Tòa nhà, phải báo cáo danh sách nhân viên cụ thể của đơn vị mình vào làm việc trong Tòa nhà cho Đơn vị quản lý Tòa nhà để được cấp và đeo “Thnhà thầu”. Việc đi lại trong Tòa nhà phải theo hướng dẫn của nhân viên bo vệ.

2. Đối với các công việc dgây cháy, nổ,… phải thực hiện bên ngoài Tòa nhà; trường hợp bt buộc phải thực hiện bên trong Tòa nhà thì phải báo cáo cho Đơn vị quản lý Tòa nhà trước khi làm, phải có sự giám sát chặt chẽ giữa các bên và tuân thủ các quy trình về an toàn lao động.

3. Các công việc gây tiếng ồn, bụi,... phi được thực hiện sau giờ hành chính hoặc làm vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày ngh.

4. Không được tùy tiện đấu nối đ dùng điện từ các cắm ở khu vực công cộng trong khuôn viên Tòa nhà (phải được sự cho phép và hướng dẫn của bộ phận kỹ thuật Tòa nhà).

5. Đối với các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, sn phẩm, hàng hóa phục vụ cho hoạt động thường xuyên của các cơ quan (như máy móc, thiết bị tin học, vin thông, văn phòng phẩm, nước ung đóng bình, vật phẩm làm quà tặng, hoa tươi,...) phải liên hệ với CBCCVC có liên quan của đơn vị đó xuống để giao nhận hàng; trường hợp cần giao nhận hàng tại phòng làm việc (lp đặt, sa chữa thiết bị văn phòng,...) phải đăng ký với Đơn vị quản lý Tòa nhà để nhận thvào/ra, khi xong việc phải trả lại thẻ cho Đơn vị quản lý Tòa nhà.

6. Đơn vị quản lý Tòa nhà soạn thảo và ban hành quy định cụ thể đối với các nhà thầu và tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch, làm việc tại Tòa nhà.

Điều 12. Quy định về sử dụng phòng làm việc

1. Toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị liên quan đến vận hành Tòa nhà do Văn phòng UBND thành phố quản lý, chịu trách nhiệm về bảo trì, sửa chữa, cải tạo phục vụ nhu cầu công tác.

2. Các cơ quan, đơn vị hoạt động trong Tòa nhà có trách nhiệm quản lý, bảo trì, sửa chữa các thiết bị, máy móc phục vụ công tác hoạt động của đơn vị mình, không được tự ý thay đi, di dời, sửa chữa, ci tạo lp đặt thêm các trang thiết bị.

3. Các cơ quan, đơn vị làm việc trong Tòa nhà tiếp qun phòng làm việc và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng công năng, đúng mục đích; trường hợp ci tạo, sửa chữa có ảnh hưởng đến thiết kế tòa nhà thì phải có đề nghị bằng văn bản và có ý kiến thống nhất của Văn phòng UBND thành phố.

Điều 13. Quản lý sử dụng điện, nước sinh hoạt, điều hòa, máy móc thiết bị

1. Đơn vị quản lý Tòa nhà chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức vận hành toàn bộ hệ thống điện, nước, điều hòa, máy móc thiết bị,... của Tòa nhà.

2. CBCCVC chp hành nghiêm các quy định về sử dụng điện:

a) Trước khi ra về phải kiểm tra và ngắt tất ccác thiết bị điện, đèn chiếu sáng đang hoạt động thuộc khu vực làm việc (như máy tính, máy in, máy photocopy, điều hòa nhiệt độ ...). Nếu phòng có nhiều người làm việc thì người về sau cùng phải kiểm tra và thực hiện công việc này.

b) Không được tự ý sửa chữa, thay thế, lp đặt thêm các thiết bị điện, không dùng dây điện cm trực tiếp vào ổ cm.

c) Không được để tài liệu, giấy tờ, vật dụng dễ cháy gần hoặc đè lên các hệ thống cắm, dây dn điện,... đtránh gây chập, cháy điện;

d) Không được m các ca sổ phòng làm việc khi đang sử dụng điều hòa.

3. Khi có sự cố điện, chập n, mất điện phải ngt cầu dao, Aptomat nơi gần nhất và thông báo ngay cho Đơn vị quản lý Tòa nhà (bộ phận kỹ thuật) đcó kế hoạch sửa chữa, khắc phục.

4. Khi dùng nước xong phải khóa vòi nước (kcả trường hợp không có nước). Đơn vị quản lý Tòa nhà có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra hệ thống vòi nước tại các khu vực công cộng.

5. Thời gian mở tắt điều hòa đối với ngày làm việc; Mở: 7 giờ 15; Tắt: 17 giờ 00 (trừ trường hợp làm việc ngoài giờ); hoặc có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo UBND thành phố, Lãnh đạo Văn phòng UBND thành phố.

Điều 14. Quản lý, sử dụng thang máy

1. Khi sử dụng thang máy CBCCVC phải chấp hành các quy định sau:

a) n nút có hình mũi tên lên hoặc hình mũi tên xuống để gọi thang lên hoặc xuống, không được ấn một lúc cả 2 nút điều khin lên và xuống, không được bấm và giữ liên tục hoặc gõ mạnh vào các nút.

b) Khi có chuông báo quá tải, số người đứng trong thang phải ra bớt để bo đảm an toàn cho thang hoạt động.

c) Khi thang bị kẹt ở trạng thái không đóng / mở cửa tự động được, người trong thang phải bình tĩnh bấm nút chuông cứu hộ (Interphone), sau đó gọi loa ra ngoài chờ nhân viên kthuật cứu hộ đến xử lý mở cửa, không được tự động dùng bất cứ một vật cứng nào đcạy ca và đập ca thang máy.

2. Sau 18 giờ 00 hàng ngày, Đơn vị quản lý Tòa nhà shạn chế sthang máy hoạt động tại Tòa nhà.

Điều 15. Quản lý, sử dụng hệ thống mạng tin học

Sở Thông tin và Truyền thông chtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành Quy chế quản lý, sử dụng, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, vin thông của Tòa nhà.

Các cơ quan, đơn vị tự chịu trách nhiệm việc cài đặt, cấu hình hệ thống mạng nội bộ, đường truyền sliệu chuyên ngành,... Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm giám sát việc đu nối, cu hình hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng vin thông công cộng và kết nối giữa các cơ quan,...

Điều 16. Bảo trì, sửa chữa trang thiết bị

Đơn vị quản lý Tòa nhà vận hành toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật; lập kế hoạch bo trì, duy tu, bo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhvà tổ chức thực hiện theo quy định của Nhà nước đảm bảo an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

Đối với việc bảo trì, duy tu, bảo dưng, sửa chữa hệ thống mạng máy tính, phần mềm: Thực hiện theo Quy chế quản lý, sdụng, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, vin thông của Tòa nhà.

Điều 17. Quản lý, sử dụng khu vực công cộng

1. Các khu vực công cộng (khu vực sử dụng chung): CBCCVC khi sử dụng, khu vực công cộng tại Tòa nhà có trách nhiệm bảo qun, sử dụng theo đúng tính năng, mục đích; trường hợp làm hng phải chịu chi phí sửa chữa theo quy định.

2. CBCCVC phải có những biện pháp thích hợp để bo vệ nhng khu vực công cộng khi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.

3. Nguyên vật liệu, vật dụng phế thải không được để bừa bãi tại khu vực hành lang, snh thang máy, cầu thang bộ và các khu vực công cộng khác trong Tòa nhà.

4. Không được tự ý đấu nối nguồn điện, nước từ các khu vực công cộng.

5. Các lối đi, sảnh qua lại, cầu thang bộ, hành lang đều không được gây cản trở vào bất cứ thời điểm nào và không được sdụng vào mục đích khác với tính năng sử dụng đã được thiết kế.

6. Tài sn của cá nhân không được lưu gihoặc đở nơi công cộng.

Điều 18. Quản lý, sử dụng căng tin

1. Phải giữ gìn vệ sinh chung, đảm bo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ tại Tòa nhà, tuyệt đối không làm ảnh hưng đến môi trường xung quanh.

2. Bán hàng, cung cấp dịch vụ theo đúng quy định, tuyệt đối không được kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ mà pháp luật nghiêm cấm.

3. Trường hợp phục vụ khách bên ngoài phải xin phép Đơn vị quản lý Tòa nhà và Văn phòng UBND thành phố mới được thực hiện.

4. Xây dựng các quy định cụ thể trong hoạt động kinh doanh đm bảo đúng theo Quy chế này và tuân thquy định của pháp luật.

Điều 19. Vệ sinh môi trường, vệ sinh Tòa nhà

1. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý Tòa nhà:

a) Tổ chức công tác vệ sinh hàng ngày tại các khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung của Tòa nhà, sảnh, hành lang và khu vệ sinh, thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác.

b) Có trách nhiệm tổ chức và quản lý dịch vụ thu gom rác thải từ các cơ quan, đơn vị các tng của Tòa nhà (đặt tại một vị trí nhất định của từng tầng) tập kết đến nơi trung chuyn ở tầng hầm để xử lý theo quy định.

c) Ch t, phối hợp với người có trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong Tòa nhà kiểm tra, giám sát các đơn vị dịch vụ làm sạch toàn bộ khuôn viên cơ quan: Nhà vệ sinh, sân vườn, đường đi, các tầng hầm, các sảnh, hành lang, các hệ thống ca, ban công, cu thang máy, cầu thang bộ, các nhà vệ sinh; vận chuyn rác thải hàng ngày.

2. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức vệ sinh khu vực riêng của mình; cử người chịu trách nhiệm phối hợp với Đơn vị quản lý Tòa nhà trong việc kiểm tra, giám sát vệ sinh khu vực công cộng của tầng mình quản lý, làm việc.

3. CBCCVC và người lao động có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc và khu vực công cộng.

4. Nghiêm cấm các hành vi:

a) Hút thuốc lá trong Tòa nhà (phòng làm việc, phòng họp, cầu thang máy, cầu thang bộ, nhà vệ sinh, tầng hm, nhà kho, các khu vực công cộng và khu vực có biển báo cấm).

b) Khạc nhổ, bôi bn lên tường, vứt rác thải,... xuống sàn nhà, hành lang và các khu vực công cộng.

c) Đnước trà, cà phê,... xuống sàn nhà, hành lang, tường nhà, khu vệ sinh.

d) Hái hoa, b cành, dm lên thm c, nhổ cây trong khuôn viên cơ quan.

e) Mang chất cấm, chất độc hại, vũ khí, hung khí, chất dễ cháy, nổ vào cơ quan.

5. Th trưng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc, nhắc nhCBCCVC của đơn vị mình thực hiện tốt các quy định về vệ sinh môi trường; tham gia giám sát công tác phục vụ vệ sinh của nhân viên phục vụ trong khu vực làm việc của cơ quan, đơn vị.

6. Đơn vị quản lý Tòa nhà hướng dẫn, quy định chi tiết về quy trình, thời gian tiến hành vệ sinh và thu gom rác thải.

Điều 20. Quy định về thực hiện văn hóa công sở

1. CBCCVC và người lao động phải thực hiện văn hóa, văn minh công sở tại Tòa nhà theo Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Th trưng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở tại đơn vị mình.

Điều 21. Công tác đảm bảo an toàn PCCC, CNCH

1. PCCC là nghĩa vụ của toàn thể CBCCVC, nhà thầu, khách liên hệ làm việc trong Tòa nhà.

2. Cấm sử dụng la, đun nấu, sử dụng ấm siêu tốc, dây mayso để đun nước, cấm hút thuốc trong khuôn viên Tòa nhà (nhà kho, phòng máy, nhà vệ sinh, tầng hầm, phòng làm việc, nhà xe, khu vực công cộng,...) và những nơi có bin cấm lửa.

3. Không đcác chướng ngại vật trên các lối đi lại, ca thoát nạn và cu thang thoát hiểm.

4. Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để ở nơi dlấy, dsử dụng, nghiêm cấm việc tự ý sử dụng các phương tiện chữa cháy vào việc khác.

5. Nghiêm cấm mang vật liệu cháy n vào cơ quan.

6. Cấm dùng các nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt, các chất nguy hiểm cháy, nổ khác trong khuôn viên Tòa nhà. Trường hợp bt buộc phải sử dụng phải được sự đồng ý của Đơn vị quản lý Tòa nhà và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện dự phòng khi có sự cxảy ra.

7. Trước khi ra về phải kiểm tra lại khu vực làm việc của mình những gì có liên quan đến an toàn về điện, về sự cháy, nguồn nhiệt. Nếu là người cui cùng ra khỏi phòng làm việc phải kiểm tra lại khu vực xung quanh mình làm việc và phải tắt thiết bị tiêu thụ điện, ngt cầu dao, Aptomat, khóa cửa để đảm bảo an toàn.

8. CBCCVC phải chấp hành nghiêm nội quy PCCC. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuyên truyền công tác PCCC và thành lập lực lượng PCCC tại ch, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội quy PCCC tại cơ quan, đơn vị mình và tham gia din tập các hoạt động PCCC khác do Đơn vị quản lý Tòa nhà yêu cầu, hướng dẫn.

9. Khi có sự cố cháy nổ, Đơn vị quản lý Tòa nhà phải kịp thời thông báo trên hệ thống loa công cộng, hệ thống chuông báo cháy sẽ kêu, (hệ thống cửa từ sẽ tự động m), hệ thống quạt điều áp trong 2 cầu thang bộ stự động bật.

Tất c CBCCVC, người lao động đang làm việc trong Tòa nhà di chuyn nhanh đến các cu thang bộ đthoát hiểm, hệ thống thang máy sẽ dừng tầng gn nhất để người đang trong thang máy thoát ra ngoài; CBCCVC trong danh sách Đội PCCC của cơ quan, đơn vị, của Tòa nhà có mặt tại các vị trí đã được phân công để làm nhiệm vụ.

10. Đơn vị quản lý Tòa nhà có trách nhiệm:

a) Lập hồ sơ theo dõi, quản lý về PCCC chung cho Tòa nhà; tham mưu cho cp có thẩm quyền quyết định thành lập lực lượng chữa cháy chun trách cho Tòa nhà, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ttrong lực lượng này.

b) Mua sắm và định kỳ kiểm tra, bo dưỡng, bảo trì các phương tiện PCCC.

c) Phối hợp với Cnh sát PCCC thành phố trong việc:

- Thường xuyên, rà soát và kịp thời đề xuất sửa đi phương án chữa cháy, cứu nạn cứu hộ cho Tòa nhà cho phù hợp.

- Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác PCCC, CNCH và thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn cứu hộ cho lực lượng chữa cháy cơ sở và các công việc khác có liên quan đến công tác PCCC, cu nạn, cứu hộ.

11. Đề nghị Cnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố chtrì phối hợp với Đơn vị quản lý Tòa nhà quy định và hướng dẫn chi tiết các công việc có liên quan đến PCCC, cứu hộ, cứu nạn của Tòa nhà; chđộng rà soát, đxuất sửa đi phương án PCCC, CNCH tòa nhà.

Điều 22. Công tác phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai

Văn phòng UBND thành phố chtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành Quy chế phòng chống và khc phục hậu quả thiên tai tại Tòa nhà.

Điều 23. Công tác bảo vệ bí mật Nhà nước tại Tòa nhà

Văn phòng UBND thành phố ch trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tại Tòa nhà; thường xuyên rà soát Nội quy Địa điểm cấm tại Tòa nhà.

Điều 24. Bảo đảm an ninh, trật tự

1. CBCCVC có trách nhiệm bo quản các tài sản được trang bị cấp cho cá nhân và các tài sn chung trong phòng làm việc.

2. Trường hợp mang tài sản, trang thiết bị, hàng hóa vào/ra Tòa nhà phải báo cáo người có thẩm quyền, đng thời đăng ký với Đơn vị quản lý Tòa nhà để theo dõi, quản lý theo quy định.

3. Khi phát hiện có hiện tượng khả nghi về an ninh, trật tự tại khu vực Tòa nhà phải giữ nguyên hiện trường và kịp thời thông báo cho lực lượng bo vệ Tòa nhà.

Trường hợp xảy ra vụ việc nghiêm trọng, lực lượng bo vệ Tòa nhà phải thông báo ngay cho lực lượng bo vệ mục tiêu TTHC (Phòng PK20), Công an phường Thạch Thang, Công an quận Hải Châu để giải quyết vụ việc theo thẩm quyền và kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng UBND thành phố xin ý kiến xử lý.

4. Xây dựng và thường xuyên rà soát quy chế phối hợp giữa Đội Bo vệ, an ninh tòa nhà, Ban Quản lý tòa nhà với các đơn vị chức năng có liên quan, như Công an, Quân đội.

5. Đề nghị Công an thành phố chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố xây dựng phương án bảo vệ an ninh trật tự Tòa nhà trình Chtịch UBND thành phố xem xét phê duyệt.

Điều 25. Đối với nhân viên Đội bảo vệ, an ninh

1. Không uống rượu, bia hoặc sử dụng chất kích thích trong Tòa nhà; không được đến Tòa nhà làm việc trong tình trạng có hơi men, say xỉn; không đánh bài bạc dưới bất kỳ hình thức nào trong Tòa nhà.

2. Khi thực hiện nhiệm vụ phải mặc đồng phục theo đúng quy định.

3. Đối với đồng đội phải đoàn kết, sẵn sàng hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau.

4. Đối với mọi tình huống khẩn cấp (trộm cắp, lừa đảo, uy hiếp, khủng b,...) phải bình tĩnh, khôn khéo nhanh chóng thông tin cho đồng đội phối hợp giải quyết.

5. Trách nhiệm và quyền hạn của nhân viên bảo vệ, an ninh:

a) Trách nhiệm:

- Đảm bảo toàn bộ tình hình an ninh trật tự của Tòa nhà.

- Bảo vệ con người, tài sản trong Tòa nhà.

- Theo dõi hệ thống giám sát camera tại phòng trực an ninh.

- Tổ chức trông, giữ xe của CBCCVC và các cơ quan, đơn vị hoạt động trong Tòa nhà.

- Kiểm tra an ninh đối với tất cả các đối tượng vào, ra Tòa nhà tại các cổng.

- Kiểm tra, kiểm soát vật tư, thiết bị, hàng hóa,... của các nhà thầu và tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khi đưa vào Tòa nhà.

- Điều phối lượng phương tiện xe ôtô, xe máy vào/ra Tòa nhà, tránh tình trạng ùn tắc, mất trật tự, an ninh.

- Phối hợp chặt chẽ với bộ phận kthuật, vệ sinh, lễ tân,... hướng dẫn khách đến liên hệ công tác.

- Thực hiện công tác PCCC, CNCH theo quy định của pháp luật và theo phương án PCCC, CNCH của Tòa nhà.

- Giám sát, hướng dẫn các nhà thầu thực hiện nội quy của Tòa nhà. Ghi chép, theo dõi các tài sản, trang thiết bị, hàng hóa nhập/xuất của Tòa nhà.

- Tuần tra, kiểm tra các việc khóa ca của các cơ quan, đơn vị trong Tòa nhà. Phát hiện những hiện tượng lạ (tiếng ồn, mùi khét, nước rò rỉ,...) báo cho bộ phận chuyên trách để xlý, giải quyết kịp thời.

- Giữ gìn vệ sinh, tuyệt đi không cho người thân, người lạ vào ngủ lại trong Tòa nhà.

- Khi phát hiện thấy nguy cơ khn cấp có kh năng dn đến trộm cp, mất an ninh, cháy nổ phải bám sát hiện trường và tìm cách báo ngay cho đồng đội và Đơn vị quản lý Tòa nhà thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời. Đồng thời phải ghi lại biên bản phiên trực đ ca sau tiếp tục theo dõi.

- Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng giải quyết các sự c xy ra.

- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ được quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ Quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.

- Tổ chức triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng chống thiên tai và cứu nạn, cứu hộ theo nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

b) Quyền hạn:

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhcác cơ quan, đơn vị, nhà thầu, BCCVC, người lao động, khách trong Tòa nhà thực hiện các quy định của pháp luật về an ninh, trật tự và nội quy của Tòa nhà.

- Kiểm tra, giám sát các nhà thầu thi công, sửa chữa, cung cấp hàng hóa trong Tòa nhà. Theo dõi, giám sát các thiết bị, dụng cụ, hàng hóa vào/ra Tòa nhà.

- Trong khi làm nhiệm vụ, được kiểm tra giấy tờ, hàng hóa, phương tiện ra, vào Tòa nhà nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nội quy bảo vệ Tòa nhà và báo ngay cho cấp có thẩm quyền đgiải quyết.

- Tạm dừng các công việc vi phạm nội quy bảo vệ Tòa nhà; lập biên bản tạm giữ phương tiện, vật dụng liên quan khi phát hiện có hành vi phạm pháp qu tang, đồng thời báo ngay cho cấp có thẩm quyền đgiải quyết.

- Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ bảo vệ và báo cáo cơ quan chức năng đ xlý theo quy định pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Các cơ quan, đơn vị, CBCCVC chấp hành tốt quy định tại nội quy này sẽ được biểu dương, khen thưng theo quy định của pháp luật.

2. Mọi trường hợp vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo pháp luật; trường hợp gây mất mát, hư hng tài sản của Nhà nước sẽ phải bồi thường theo quy định hiện hành.

Điều 27. Trách nhiệm thi hành

1. Thtrưng các cơ quan, đơn vị làm việc trong Tòa nhà tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

2. CBCCVC, người lao động làm việc tại Tòa nhà và các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

3. Đơn vị quản lý Tòa nhà chịu trách nhiệm:

a) Soạn tho và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chnh các nội dung chi tiết theo từng công việc cụ thcủa Quy chế này, trình Văn phòng UBND thành phố phê duyệt ban hành.

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) tháng/01 lần, báo cáo đột xuất với Văn phòng UBND thành phố về tình hình thực hiện nhiệm vụ của đơn vị tại Tòa nhà, các tình huống khn cấp, ngoài tầm kiểm soát,... để có hướng xử lý kịp thời.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân có văn bản gửi Văn phòng UBND thành phố để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định./.