Quyết định 2156/QĐ-UBND phê duyệt chương trình, đề án khuyến công địa phương (đợt II) năm 2013
Số hiệu: 2156/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Phạm Văn Tòng
Ngày ban hành: 14/11/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2156/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 14 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT II) NĂM 2013

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1248/TTr-SCT ngày 25/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình, đề án khuyến công địa phương (đợt II) năm 2013 (có danh mục các đề án kèm theo).

Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí được giao tại Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh.

Điều 2.

1. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, lập thủ tục cấp phát và thanh quyết toán theo quy chế quản lý tài chính hiện hành.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng KTTH;
- Lưu: VT(Quế - 11.11)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Phạm Văn Tòng

 

DANH MỤC

CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT II) NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đề án

Mục tiêu và nội dung chính

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Kinh phí KCĐP hỗ trợ

Nguồn khác

1

Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm (đợt 2) năm 2013

Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia 02 hội chợ triển lãm:

- Hội chợ Công nghiệp - Thương mại chào mừng kỷ niệm 10 năm thành lập tỉnh Đắk Nông

- Hội chợ Công nghiệp,Thương mại Bạc Liêu  2013.

238

238

0

2

Hỗ trợ DNTN Phong Lệ ứng dụng thiết bị nồi hơi trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu

Hỗ trợ DNTN Phong Lệ (xã Bình Thắng, huyện Bù Gia Mập) ứng dụng thiết bị nồi hơi trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu, nhằm giảm chi phí sản xuất, ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và tạo công ăn việc làm cho 50 lao động

520.3

100

420.3

3

Hỗ trợ DNTN Tuấn Thăng ứng dụng thiết bị nồi hơi trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu

Hỗ trợ DNTN Tuấn Thăng (xã Đa Kia, huyện Bù Gia Mập) ứng dụng thiết bị nồi hơi trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu, nhằm giảm chi phí sản xuất, ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và tạo công ăn việc làm cho 80 lao động

440

90

350

4

Hỗ trợ hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thu ứng dụng hệ thống máy bóc vỏ lụa nhân hạt điều trong dây chuyền chế biến điều.

Hỗ trợ hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thu (xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng) ứng dụng hệ thống máy bóc vỏ lụa nhân hạt điều trong dây chuyền chế biến điều, nhằm giảm chi phí sản xuất, ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và tạo công ăn việc làm cho 65 lao động

519

100

419

Tổng cộng

1,717.3

528

1,189.3

Tổng số tiền: 1.717.300.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, ba trăm ngàn đồng), trong đó:

- Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: 528.000.000 đồng.

- Nguồn khác: 1.189.300.000 đồng (Một tỷ, một trăm tám mươi chín triệu, ba trăm ngàn đồng).