Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 2156/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2156/QĐ-UBND |
Bà Rịa -Vũng Tàu, ngày 11 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/Nđ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1355/TTr- SGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Chi tiết có phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA đỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành phố thực hiện |
2 |
Tên thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành phố thực hiện” được sửa đổi thành “Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo do các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh/thành phố thực hiện”. |
PHẦN II - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Lĩnh vực đường bộ:
1. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành phố thực hiện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, khối B3, khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ nếu đầy đủ, đúng quy định thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
Bước 4. Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, khối B3, khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198 Đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn sau đó viết biên lai thu phí, lệ phí và giao giấy chứng nhận cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định;
+ 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu;
+ Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);
+ Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới: 200.000 đồng/mẫu.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy chứng nhận; 100.000 đồng/giấy chứng nhận đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương).
- Tên mẫu đơn: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Phụ lục III).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đáp ứng quy chuẩn Việt Nam 09/2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô;
+ Đáp ứng quy chuẩn Việt Nam 10:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố;
+ Đáp ứng quy chuẩn Việt Nam 11:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ mosooc và sơ mi rơ móoc;
+ Đáp ứng quy chuẩn Việt Nam 12:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới;
+ Đáp ứng quy định về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
+ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
+ Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính và Quyết định 101/2008/QĐ-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC;
+ Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…, ngày…. tháng…. năm…… |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
Stt |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Ô tô trước cải tạo |
Ô tô sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộngx cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Trọng lượng bản thân |
kG |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Trọng tải |
kG |
|
|
8 |
Trọng lượng toàn bộ |
kG |
|
|
… |
Các thông số kỹ thuật khác củaxe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
Cơ sở thiết kế
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo do các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh/thành phố thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.
Bước 3. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì hẹn thời gian kiểm tra xe cơ giới cải tạo tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Bước 4. Đơn vị đăng kiểm tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định. Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Cơ sở thi công phải đăng ký kiểm tra nghiệm thu từng phần với Đơn vị đăng kiểm sẽ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra chất lượng lần đầu;
+ Thiết kế đã được thẩm định;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thi công: Giấy đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);
+ Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo;
+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
+ Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
* Phí thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng):
+ Đối với chiếc thứ nhất xuất xưởng: 650.000 đồng/chiếc
+ Đối với từ chiếc thứ hai trở đi: 200.000 đồng/chiếc
* Phí thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
+ Đối với chiếc thứ nhất xuất xưởng: 400.000 đồng/chiếc
+ Đối với từ chiếc thứ hai trở đi: 130.000 đồng/chiếc
* Kiểm tra, lập hồ sơ xe ụ tụ cải tạo theo thiết kế mẫu: 200.000 đồng/mẫu
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy chứng nhận; 100.000 đồng/giấy chứng nhận đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương).
- Tên mẫu đơn: Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (Phụ lục V)
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam 09/2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô;
+ Đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam 10:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố;
+ Đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam 11:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ mosooc và sơ mi rơ móoc;
+ Đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam 12:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới;
+ Đáp ứng quy định về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
+ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
+ Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC, ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính và Quyết định 101/2008/QĐ-BTC, ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC.
+ Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT, ngày 28 tháng 12 năm 2001 Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THI CÔNG) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
...., ngày….tháng….năm…… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới - mã số ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số………..ngày .../.../...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
Thủ trưởng cơ sở thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)