Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 2150/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Phạm Đình Cự
Ngày ban hành: 24/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2150/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 24 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 30 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2150/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Nông nghiệp

1

Thủ tục Tiếp nhận công bố hợp quy giống cây trồng

II

Lĩnh vực Thú y

1

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh

2

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại)

3

Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản

4

Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý (đăng ký kiểm tra lần đầu)

5

Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý (đăng ký kiểm tra lại)

6

Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý

III

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Thủ tục Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức

2

Thủ tục Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức

3

Thủ tục Chặt nuôi dưỡng rừng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý

4

Thủ tục Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức

5

Thủ tục Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách)

6

Thủ tục Khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức

IV

Lĩnh vực Kiểm lâm

1

Thủ tục Xác nhận đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng

2

Thủ tục Giao nộp gấu cho Nhà nước

3

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES

4

Thủ tục Cấp đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

V

Lĩnh vực Thủy sản (Khai thác thủy sản)

1

Thủ tục Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng

2

Thủ tục Nhập khẩu tàu cá đóng mới

3

Thủ tục Đăng ký tàu cá không thời hạn

4

Thủ tục Đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)

5

Thủ tục Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác

6

Thủ tục Chứng nhận thủy sản khai thác

VI

Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

1

Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản

2

Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN

I. Lĩnh vực Nông nghiệp

1. Thủ tục Tiếp nhận công bố hợp quy giống cây trồng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đăng ký công bố hợp quy giống cây trồng lập hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên (Số 64, Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa).

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 và các ngày làm việc trong tuần.

Bước 3: Nộp giấy biên nhận và nhận kết quả:

Đăng ký tiếp nhận công bố hợp quy giống cây trồng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên; Thời gian: Sáng từ 7h30 đến 11h, Chiều từ 14h đến 16h30 và các ngày làm việc trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Hồ sơ gồm:

a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ;

- Bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp Giấy chứng nhận hợp quy của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).

b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ;

- Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng theo phụ lục 5 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT và phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp;

- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật);

- Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.

2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời gian giải quyết:

* Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ;

- Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu Phụ lục 16 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT .

* Ghi chú: Thời hạn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên.

c) Cơ quan phối hợp: Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế các huyện, thành phố.

- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo tiếp nhận.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 15 và 16: Thông tư số 79/2011/TT- BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thỏa mãn các điều kiện tại Chương V, Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/PL-UBTVQH11 ngày 05/4/2004.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

+ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

+ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/PL-UBTVQH11 ngày 05 tháng 4 năm 2004;

+ Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

II. Lĩnh vực Thú y

1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (gồm: Cơ sở sản xuất, ương nuôi con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung thuộc địa bàn cơ quan quản lý hoặc khu cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y, sau đây gọi chung là cơ sở) gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y về cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh.

- Bước 2: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ Chi cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật thẩm định hồ sơ và đề xuất lãnh đạo Chi cục ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

- Bước 4: Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở.

- Bước 5: Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng thí nghiệm trả lời kết quả.

- Bước 6: Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và đề nghị kiểm tra lại.

- Bước 7: Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích), Chi cục Thú y cấp Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;

- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở;

- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở;

- Quy trình sản xuất (đối với các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản).

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 28 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra, cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Mẫu đơn, tờ khai:

+ Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

+ Báo cáo tóm tắt về điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở (Phụ lục 2 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

- Phí, lệ phí:

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:

- Công suất > 20 triệu con/năm: 468.500 đồng/lần.

- Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm: 339.000 đồng/lần.

- Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm: 255.000 đồng/lần.

- Công suất đến 5 triệu con/năm: 170.000 đồng/lần.

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: Do địa phương quản lý: 291.000 đồng/lần.

* Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 145.500 đồng/lần.

* Kiểm tra vệ sinh thú y các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm do địa phương quản lý: 121.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y. (Thời hiệu của giấy chứng nhận: 05 năm)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung:

Cơ sở chăn nuôi tập trung động vật dưới nước, lưỡng cư trong ao, đầm phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện đối với địa điểm, môi trường, khu chăn nuôi như sau:

a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt.

c) Có áo xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi.

d) Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi.

đ) Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan.

e) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi.

f) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật.

g) Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi.

h) Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 quy định về kiểm tra, chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại)

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (gồm: Cơ sở sản xuất, ương nuôi con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung thuộc địa bàn cơ quan quản lý hoặc khu cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y, sau đây gọi chung là cơ sở) đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hoặc bị đình chỉ hiệu lực Giấy chứng nhận nhưng đã khắc phục xong sai lỗi gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra lại điều kiện vệ sinh thú y về Chi cục Thú y để đăng ký kiểm tra lại điều kiện vệ sinh thú y.

+ Bước 2: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.

+ Bước 3: Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật thẩm định hồ sơ và đề xuất lãnh đạo cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, căn cứ vào kết quả kiểm tra lần đầu, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc khắc phục các sai lỗi và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở.

+ Bước 5: Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu (nếu có), Phòng Thí nghiệm trả lời kết quả.

+ Bước 6: Nếu cơ sở vẫn không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, chủ cơ sở tiếp tục tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và tiếp tục đề nghị kiểm tra lại.

+ Bước 7: Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích hoặc biên bản kiểm tra), Chi cục Thú y cấp Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;

- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở;

- Báo cáo khắc phục sai lỗi hoặc các sửa chữa.

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 28 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra, cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

- Phí, lệ phí:

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Công suất > 20 triệu con/năm: 468.500 đồng/lần.

+ Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm: 339.000 đồng/lần.

+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm: 255.000 đồng/lần.

+ Công suất đến 5 triệu con/năm: 170.000 đồng/lần.

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: 145.500 đồng/lần.

* Kiểm tra vệ sinh thú y các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm do địa phương quản lý: 291.000 đồng/lần.

* Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 121.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận (Thời hiệu của giấy chứng nhận: 05 năm).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung:

Cơ sở chăn nuôi tập trung động vật dưới nước, lưỡng cư trong ao, đầm phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện đối với địa điểm, môi trường, khu chăn nuôi như sau:

a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt.

c) Có áo xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi.

d) Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi.

đ) Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan.

e) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi.

f) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật.

g) Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi.

h) Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 quy định về kiểm tra, chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

3. Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản đến Chi cục Thú y.

+ Bước 2: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.

* Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y định kỳ (thời gian kiểm tra không quá 12 tháng tính đến ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận): Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký gia hạn của cơ sở, căn cứ vào các kết quả kiểm tra định kỳ điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở, Chi cục Thú y cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y.

* Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra định kỳ hoặc được kiểm tra định kỳ nhưng thời gian kiểm tra quá 12 tháng (tính đến ngày hết hiệu lực của giấy Chứng nhận).

+ Bước 3: Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật thẩm định hồ sơ và đề xuất lãnh đạo cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở.

+ Bước 5: Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng xét nghiệm trả lời kết quả.

+ Bước 6: Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và đề nghị kiểm tra lại.

+ Bước 7: Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích), Chi cục Thú y cấp gia hạn Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp gia hạn).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;

- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở;

- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở;

- Quy trình sản xuất (đối với các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản);

- Báo cáo khắc phục sai lỗi hoặc các sửa chữa;

- Báo cáo tóm tắt các thay đổi của cơ sở (nếu có).

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong phạm vi 28 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan thú y tiến hành kiểm tra, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở.

+ Trong phạm vi 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ nếu cơ sở đã được kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y định kỳ trong năm.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y. d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

- Phí, lệ phí:

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Công suất > 20 triệu con/năm: 468.500 đồng/lần.

+ Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm: 339.000 đồng/lần.

+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm: 255.000 đồng/lần.

+ Công suất đến 5 triệu con/năm: 170.000 đồng/lần.

* Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: Do địa phương quản lý: 291.000 đồng/lần.

* Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 121.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận được gia hạn (Thời hiệu của giấy chứng nhận: 05 năm).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

+ Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung: Cơ sở chăn nuôi tập trung động vật dưới nước, lưỡng cư trong ao, đầm phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện đối với địa điểm, môi trường, khu chăn nuôi như sau:

a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt.

c) Có áo xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi.

d) Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi.

đ) Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan.

e) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi.

f) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật.

g) Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi.

h) Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 qui định về kiểm tra, chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

4. Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý (đăng ký kiểm tra lần đầu)

- Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y mới đăng ký; Cơ sở đã đăng ký kinh doanh nhưng thay đổi địa điểm; Cơ sở kinh doanh thuốc thú y bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện, bị đình chỉ hoạt động có nhu cầu chứng nhận lại nộp hồ sơ về Chi cục Thú y.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Thú y kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành kiểm tra và lấy mẫu chỉ định chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y.

+ Bước 4: Sau khi kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá và lập biên bản kiểm tra.

+ Bước 5: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra, Chi cục Thú y cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở đạt yêu cầu hoặc thông báo những điểm không đạt cho cơ sở nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

+ Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng).

b) Số lượng: Không quy định.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh nhập khẩu kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc trả lời kết quả sau khi kết thúc quá trình kiểm tra.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo biểu mẫu Phụ lục 4 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009).

+ Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo biểu mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009).

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.

+ Phí: Đối với đại lý: 450.000 đồng/lần; Đối với cửa hàng: 225.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định tại Thông tư 51/2009/TT- BNNPTNT ngày 21/8/2009.

+ Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp; bảng niêm yết đăng ký kinh doanh.

+ Diện tích cửa hàng tối thiểu 10m2.

+ Có đủ phương tiện cần thiết để bày hàng, bán hàng; hàng hóa được sắp xếp khoa học, giữ gìn sạch sẽ.

+ Có đủ sổ sách theo dõi xuất, nhập hàng.

+ Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể:

a) Bảo quản ở điều kiện bình thường: nhiệt độ từ 15 - 300C.

b) Bảo quản mát: nhiệt độ từ 8 - 150C.

c) Bảo quản lạnh: nhiệt độ từ 2 - 80C.

d) Bảo quản đông lạnh: nhiệt độ ≤ -100C.

+ Không được phép bày bán thuốc thú y cùng với hàng hoá khác. Nếu được phép kinh doanh thức ăn chăn nuôi chung với thuốc thú y, phải bày bán ở khu vực riêng.

+ Đối với cửa hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng, đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ, giá. Kệ, giá để hàng phải cách mặt sàn ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 20 cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30 cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc; có máy phát điện dự phòng đủ công suất.

+ Cửa hàng kinh doanh vắc xin phải có thiết bị bảo quản lạnh và có phương tiện dự phòng để bảo quản vắc xin, chế phẩm sinh học khi xảy ra sự cố mất điện; có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ và ghi chép hàng ngày.

+ Chủ cơ sở, người bán hàng được Chi cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề theo quy định.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Pháp lệnh Thú y năm 2004.

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

+ Thông tư số 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dung trong thú y, thú y thủy sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

5. Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý (đăng ký kiểm tra lại)

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện kinh doanh đề nghị kiểm tra lại nộp hồ sơ về Chi cục Thú y.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Thú y kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành kiểm tra và lấy mẫu chỉ định chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y.

+ Bước 4: Sau khi kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá và lập biên bản kiểm tra.

+ Bước 5: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra, Chi cục Thú y cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở đạt yêu cầu hoặc thông báo những điểm không đạt cho cơ sở nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

+ Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

+ Báo cáo khắc phục những điểm không đạt.

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc trả lời kết quả sau khi kết thúc quá trình kiểm tra.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.

+ Phí: Đối với đại lý: 450.000 đồng/lần; Đối với cửa hàng: 225.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định tại Thông tư số 51/2009/TT- BNNPTNT ngày 21/8/2009.

+ Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp; bảng niêm yết đăng ký kinh doanh.

+ Diện tích cửa hàng tối thiểu 10 m2.

+ Có đủ phương tiện cần thiết để bày hàng, bán hàng; hàng hóa được sắp xếp khoa học, giữ gìn sạch sẽ.

+ Có đủ sổ sách theo dõi xuất, nhập hàng.

+ Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể:

a) Bảo quản ở điều kiện bình thường: nhiệt độ từ 15 - 300C.

b) Bảo quản mát: nhiệt độ từ 8 - 150C.

c) Bảo quản lạnh: nhiệt độ từ 2 - 80C.

d) Bảo quản đông lạnh: nhiệt độ ≤ -100C.

+ Không được phép bày bán thuốc thú y cùng với hàng hóa khác. Nếu được phép kinh doanh thức ăn chăn nuôi chung với thuốc thú y, phải bày bán ở khu vực riêng.

+ Đối với cửa hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng, đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ, giá. Kệ, giá để hàng phải cách mặt sàn ít nhất 20cm, cách tường ít nhất 20cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc; có máy phát điện dự phòng đủ công suất.

+ Cửa hàng kinh doanh vắc xin phải có thiết bị bảo quản lạnh và có phương tiện dự phòng để bảo quản vắc xin, chế phẩm sinh học khi xảy ra sự cố mất điện; có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ và ghi chép hàng ngày.

+ Chủ cơ sở, người bán hàng được Chi cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề theo quy định.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Pháp lệnh Thú y năm 2004.

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

+ Thông tư số 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

6. Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trước khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y hết hạn 02 tháng, cửa hàng, đại lý phải gửi hồ sơ xin gia hạn về Chi cục Thú y.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành kiểm tra và lấy mẫu chỉ định chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y.

+ Bước 4: Sau khi kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá và lập biên bản kiểm tra.

+ Bước 5: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra, Chi cục Thú y cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở đạt yêu cầu hoặc thông báo những điểm không đạt cho cơ sở nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thú y.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

+ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y.

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp.

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc trả lời kết quả sau khi kết thúc quá trình kiểm tra.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thú y.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí: 70.000 đồng/lần gia hạn.

+ Phí: Đối với đại lý: 450.000 đồng/lần; Đối với cửa hàng: 225.000 đồng/lần.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Pháp lệnh Thú y năm 2004.

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

+ Thông tư số 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dung trong thú y, thú y thủy sản.

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

III. Lĩnh vực Lâm nghiệp

1. Thủ tục Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các tổ chức xây dựng phương án và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp Thẩm định hồ sơ phương án khai thác, lập báo cáo kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt phương án khai thác trình lãnh đạo Sở xem xét ký quyết định phê duyệt.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, Chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên Chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Thành phần số lượng hồ sơ:

a) Tên thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác;

+ Bản thuyết minh thiết kế khai thác;

+ Phiếu bài cây khai thác;

+ Biên bản xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Chi cục lâm nghiệp thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức là chủ rừng (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) có phương án khai thác rừng được phê duyệt.

- Phí, lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phải có phương án khai thác rừng được phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 15 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

2. Thủ tục Phê duyệt Phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các tổ chức xây dựng phương án và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ phương án khai thác, lập báo cáo kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt phương án khai thác trình lãnh đạo Sở xem xét ký quyết định phê duyệt.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp/Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Tên thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị của chủ rừng là tổ chức;

+ Phương án khai thác;

+ Hệ thống bản đồ.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Chi cục Lâm nghiệp thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ điều kiện khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.

- Phí, lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt phương án.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 6 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

3. Thủ tục Chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các BQL rừng đặc dụng xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp Thẩm định hồ sơ chặt nuôi dưỡng, lập báo cáo kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét ký quyết định phê duyệt.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ;

+ Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng;

+ Văn bản chủ trương cho phép của cấp có thẩm quyền;

+ Biên bản thẩm định ngoại nghiệp và nghiệm thu hồ sơ của chủ rừng.

b) Số lượng: 01 bản.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Các Ban quản lý rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.

- Mẫu đơn, tờ khai:

+ Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.

+ Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT- BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.

- Lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.

+ Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.

4. Thủ tục Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ và lập tờ trình chuyển lãnh đạo Sở xem xét ký trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên Chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp/Gửi qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Tên thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị của các tổ chức;

+ Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều tra, khảo sát của đơn vị tư vấn;

+ Chủ trương cho phép thực hiện dự án của cấp có thẩm quyền;

+ Báo cáo thẩm định ngoại nghiệp.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức biết để bổ sung theo quy định.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tổ chức được chuyển rừng sang trồng cao su.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Các chủ rừng, chủ đầu tư là tổ chức.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp.

+ Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

5. Thủ tục Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thẩm tra hồ sơ và lập công văn trả lời trình lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản trả lời.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp/Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Tên thành phần hồ sơ:

- Bản đăng ký khai thác;

- Bảng dự kiến sản phấm khai thác;

- Bản đồ khu khai thác;

- Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh đối với khai thác tận dụng thực hiện các biện pháp lâm sinh;

- Đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với khai thác tận dụng phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Chi cục lâm nghiệp thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).

- Phí, lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2, 3 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ).

- Kết quả thực hiện TTHC:

+ Văn bản trả lời;

+ Nếu sau thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả lời thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

6. Thủ tục Khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), kiểm tra và viết giấy biên nhận.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Lâm nghiệp) kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ thông báo cho tổ chức bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.

Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thẩm tra hồ sơ và lập công văn trả lời trình Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản trả lời.

Bước 3: Bộ phận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): tiếp nhận kết quả vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 4: Chuyên viên chi cục, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ để theo dõi.

- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp/Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Tên thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác;

+ Thuyết minh thiết kế khai thác;

+ Quyết định phê duyệt thiết kế khai thác của chủ rừng là tổ chức;

+ Sơ đồ vị trí khu khai thác.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Chi cục lâm nghiệp thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo quyết định đã phê duyệt.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).

- Phí, lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Bản đăng ký khai thác; Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục 1, 3 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Văn bản trả lời;

+ Nếu sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, không có văn bản trả lời thì chủ rừng được khai thác theo quyết định đã phê duyệt.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 10 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

VI. Lĩnh vực Kiểm Lâm

1. Thủ tục Xác nhận đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.

- Bước 4: Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bước 5: Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ.

Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tai Hạt Kiểm lâm (nơi tiếp nhận và trả kết quả).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phải do chủ lâm sản lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản.

- Hóa đơn bán hàng (nếu có).

- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản:

+ Lâm sản khai thác từ rừng trong nước gồm: Giấy phép khai thác lâm sản gỗ; Biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm.

+ Lâm sản nhập khẩu gồm: Tờ khai hải quan; Bảng kê lâm sản của nước xuất khẩu; Văn bản chứng nhận về nguồn gốc lâm sản của nước xuất khẩu; Giấy phép CITES.

b) Số lượng: 01 bộ (bản chính).

- Thời hạn giải quyết:

+ Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).

+ Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn.

- Mẫu đơn, tờ khai:

+ Bảng kê lâm sản;

+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC:

+ Kết quả xác nhận trên bảng kê lâm sản.

+ Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.

+ Mẫu: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT

ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thủ tục Giao nộp gấu cho Nhà nước

- Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ nuôi gấu nộp đơn đề nghị tự nguyện chuyển giao gấu tại:

+ Chi cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh.

+ Cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao gấu do chủ nuôi gấu tự nguyện giao trên phạm vi cả nước.

Các cá thể gấu do chủ trại nuôi gấu tự nguyện giao cho Nhà nước phải được chuyển giao đến một trong các đơn vị sau:

+ Các cơ sở cứu hộ gấu, Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

+ Các vườn thú, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo trong nước để phục vụ mục đích nghiên cứu, trưng bày và giáo dục môi trường;

+ Các Trại nuôi có đủ điều kiện quy định tại Quy chế này tự nguyện nuôi gấu nhằm mục đích cứu hộ, bảo tồn gấu;

+ Các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao gấu, cơ quan có thẩm quyền (Chi cục Kiểm lâm, Cục Kiểm lâm) có văn bản chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận gấu.

- Bước 3: Nhận kết quả:

Chủ nuôi gấu nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) như sau: Công chức trả kết quả vào sổ theo dõi; trả bản gốc sau khi đã photo 02 bản lưu. Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.

Thời gian trao trả giấy phép: các giờ hành chính theo quy định hiện hành.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Gửi qua Bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII – Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) gửi Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) kèm hồ sơ về nguồn gốc của gấu.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao Gấu, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận Gấu.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.

- Lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII – Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức cá nhân tiếp nhận gấu.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011.

+ Khoản 2, 3 Điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.

3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký trại nuôi nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm. Bước 2:

+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm lâm thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.

Bước 3:

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.

+ Trường hợp chấp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.

+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban thư ký CITES quốc tế, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Bước 4: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với thực vật:

- Giấy đề nghị cấp giấy phép, chứng nhận cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài phụ lục I của công ước CITES (theo mẫu tại phụ lục IIIA ban hành kèm theo Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011).

- Tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp.

- Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở.

- Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam.

* Đối với động vật:

- Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản (theo mẫu tại phụ lục IIIB ban hành kèm theo Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011).

- Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.

- Tài liệu chứng minh sản xuất được thế hệ F1 và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.

- Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin.

- Trình Bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó.

- Giấy Chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia.

b) Số lượng: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban thư ký CITES Quốc tế.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Hồ sơ xin cấp phép trại nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký.

- Điều kiện thực hiện TTHC:

1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:

- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.

- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.

- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.

- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.

- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được Chi cục Kiểm lâm cho phép.

2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:

- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.

- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.

- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.

4. Thủ tục Cấp đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, cấp đăng ký:

- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP .

Bước 3. Nhận đăng ký: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với thực vật: Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã theo quy định của Pháp luật Việt Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước CITES gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định theo quy định của Pháp luật Việt Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước CITES (theo mẫu tại phụ lục IVA ban hành kèm theo Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011).

- Tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp.

- Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở.

* Đối với động vật: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã theo quy định của Pháp luật Việt Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước CITES và (theo mẫu tại phụ lục IVB ban hành kèm theo Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011).

- Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia.

- Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin.

b) Số lượng 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Lệ phí: Không.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Hồ sơ xin cấp phép trại nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký trại nuôi.

- Điều kiện thực hiện TTHC:

1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:

- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.

- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.

- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.

- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.

- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được Chi cục Kiểm lâm cho phép.

2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm:

- Đối với loài cây gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

- Đối với loài thực vật không phải cây gỗ:

+ Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.

+ Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.

+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.

V. Lĩnh vực Thủy sản

1. Thủ tục Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I) kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2010/NĐ-CP .

Bước 2. Sau 07 ngày làm việc, căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành thủy sản và của địa phương, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3. Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền được gửi cho người xin nhập khẩu, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.

Bước 4. Sau khi tàu cá nhập khẩu được đưa về Việt Nam, trước khi đưa vào hoạt động, chủ tàu cá phải thực hiện các quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Cách thức thực hiện: trực tiếp tai Chi cục Khi thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).

2. Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).

3. Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).

4. Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Sau 07 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá Phụ lục số 1, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

1. Có nguồn gốc hợp pháp.

2. Có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu).

3. Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).

4. Tuổi của tàu (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu):

a) Không quá 5 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ gỗ.

b) Không quá 8 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ thép.

5. Máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không nhiều hơn 2 năm so với tuổi của tàu.

6. Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá.

Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.

2. Thủ tục Nhập khẩu tàu cá đóng mới

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I) kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2010/NĐ-CP .

Bước 2. Sau 07 ngày làm việc, căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành thủy sản và của địa phương, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3. Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền được gửi cho người xin nhập khẩu, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.

Bước 4. Sau khi tàu cá nhập khẩu được đưa về Việt Nam, trước khi đưa vào hoạt động, chủ tàu cá phải thực hiện các quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Cách thức thực hiện:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).

2. Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).

3. Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính).

4. Lý lịch máy tàu (bản chính).

5. Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá Phụ lục số 1, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

1. Có nguồn gốc hợp pháp.

2. Có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu).

3. Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).

4. Có đầy đủ các hồ sơ sau:

a) Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu. b) Lý lịch máy tàu.

c) Lý lịch các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.

3. Thủ tục Đăng ký tàu cá không thời hạn

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nhập khẩu phải nộp hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan Đăng ký tàu cá.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho người nhập khẩu và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho người nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Chi cục Khai thác và BVNL Thủy sản.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Hồ sơ phải nộp tại cơ quan đăng ký tàu cá:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục II);

- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao có công chứng);

- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao có công chứng);

- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9x12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.

2. Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá:

- Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu và lý lịch máy tàu, lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính) đối với tàu cá đóng mới;

- Sổ đăng kiểm tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu tờ khai đăng ký tàu cá phụ lục số 2, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiệnTTHC:

1. Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.

2. Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

3. Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp tàu cá được đăng ký tạm thời).

4. Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.

4. Thủ tục Đăng ký tàu cá tạm thời (Đối với tàu cá nhập khẩu)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người nhập khẩu phải nộp hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan Đăng ký tàu cá.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho người nhập khẩu và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho người nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Hồ sơ phải nộp tại cơ quan đăng ký tàu cá:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục II);

- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao có công chứng);

- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9x12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.

2. Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá:

- Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu và lý lịch máy tàu, lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính) đối với tàu cá đóng mới;

- Sổ đăng kiểm tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Tờ khai đăng ký tàu cá Phụ lục số 2, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời.

- Yêu cầu, điều kiện TTHC:

1. Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.

2. Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

3. Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp tàu cá được đăng ký tạm thời).

4. Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.

+ Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.

5. Thủ tục Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ hàng xuất khẩu điền các thông tin theo quy định trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BNNPTNT) và gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này nơi chủ hàng mua nguyên liệu thủy sản khai thác đề nghị xác nhận, có thể gửi trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua đường bưu điện.

Bước 2. Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đã khai trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và xác nhận cho chủ hàng xuất khẩu.

Trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3. Chủ hàng xuất khẩu đề nghị xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc theo đường bưu điện (trong trường hợp chủ hàng xuất khẩu đề nghị gửi trả kết quả xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo đường bưu điện).

Bước 4. Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác làm thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ hàng xuất khẩu, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại chi cục Khai thác và BVNLTS/Thông qua hệ thống bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (Mẫu

Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BNNPTNT).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời gian giải quyết: 02 làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của địa phương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của địa phương.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT- BNNPTNT ngày 15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác làm thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ hàng xuất khẩu, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 28/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.

6. Thủ tục Chứng nhận thủy sản khai thác

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ hàng xuất khẩu hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi đến một trong các cơ quan có thẩm quyền nơi chủ hàng xuất khẩu thủy sản đã mua nguyên liệu đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác, có thể gửi trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua đường bưu điện. Hồ sơ gồm:

a) Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (đã điền đầy đủ các thông tin tại các mục 2 đến mục 8; mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT- BNNPTNT ngày 15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

b) Thông tin vận tải (đã điền đầy đủ thông tin, mẫu quy định tại Phụ đính 2b ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT).

c) Thông tin bổ sung cho các sản phẩm thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam, sử dụng khi sản phẩm xuất khẩu của lô hàng được mua nguyên liệu từ nhiều hơn một (01) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ một (01) tàu nhưng được chế biến thành nhiều hơn một lô hàng (mẫu quy định tại Phụ đính 2a ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT);

d) Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (có liên quan đến lô hàng xuất khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận).

Bước 2. Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin trong hồ sơ đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác và chứng nhận cho chủ hàng xuất khẩu.

Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3. Chủ hàng xuất khẩu đề nghị chứng nhận thuỷ sản khai thác có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc theo đường bưu điện (trong trường hợp chủ hàng xuất khẩu đề nghị gửi kết quả chứng nhận thủy sản khai thác theo đường bưu điện).

Bước 4. Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 Giấy chứng nhận thuỷ sản khai thác. Giấy chứng nhận thủy sản khai thác được làm thành 02 bản, 01 bản giao cho Chủ hàng và 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại Chi cục Khai thác và BVNLTS.

+ Thông qua hệ thống bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (đã điền đầy đủ các thông tin tại các mục 2 đến mục 8; mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT- BNNPTNT);

2. Thông tin vận tải (đã điền đầy đủ thông tin, mẫu quy định tại Phụ đính 2b ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT);

3. Thông tin bổ sung cho các sản phẩm thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam, sử dụng khi sản phẩm xuất khẩu của lô hàng được mua nguyên liệu từ nhiều hơn một (01) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ một (01) tàu nhưng được chế biến thành nhiều hơn một lô hàng (mẫu quy định tại Phụ đính 2a ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT);

4. Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (có liên quan đến lô hàng xuất khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và BVNLTS hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của địa phương.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Khai thác và BVNLTS hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của địa phương.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Mẫu đơn, tờ khai: Các Phụ lục 2, Phụ đính 2b, Phụ đính 2a ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.

- Phí và lệ phí: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 Giấy chứng nhận thuỷ sản khai thác. Giấy chứng nhận thủy sản khai thác được làm thành 02 bản, 01 bản giao cho Chủ hàng và 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận

- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 28/2010/TT-BNNPTNT ngày

15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định việc chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu.

VI. Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản

1. Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (sau đây gọi tắt là cơ sở) có đăng ký kinh doanh, sản phẩm chỉ phục vụ tiêu thụ nội địa lập và gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra); Địa chỉ: 64 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.

Bước 2: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký

kiểm tra của cơ sở, cơ quan kiểm tra phải xem xét, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

Bước 3: Nếu hồ sơ đăng ký phù hợp cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở thời gian sẽ tiến hành kiểm tra.

Bước 4: Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra tại cơ sở.

Bước 5: Công nhận kết quả kiểm tra:

- Đối với Cơ sở đạt yêu cầu: Thông báo kết quả kiểm tra tới cơ sở và cấp Giấy chứng nhận (nếu có yêu cầu).

- Đối với Cơ sở không đạt yêu cầu:

+ Thông báo kết quả và yêu cầu thời hạn báo cáo kết quả khắc phục;

+ Kiểm tra lần hai: Thông báo kết quả kiểm tra tới cơ sở đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận (nếu có yêu cầu) hoặc thông báo với cơ quan có thẩm quyền thực hiện xử phạt hành chính, đồng thời kiến nghị tới cơ quan chức năng xem xét thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp cho cơ sở không đạt yêu cầu kiểm tra lần hai.

- Cách thức thực hiện:

a) Trực tiếp.

b) Qua đường bưu điện.

c) Fax có xác nhận qua điện thoại (sau đó cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra bản chính tới cơ quan kiểm tra, các hồ sơ còn lại cơ sở cung cấp khi Đoàn kiểm tra đến kiểm tra tại cơ sở).

d) Thư điện tử (sau đó cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi tới Cơ quan kiểm tra, các hồ sơ còn lại Cơ sở cung cấp khi Đoàn kiểm tra đến kiểm tra).

e) Đăng ký trực tuyến (sau đó Cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi tới Cơ quan kiểm ta, các hồ sơ còn lại Cơ sở cung cấp khi Đoàn kiểm tra đến kiểm tra).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 trong các ngày làm việc trong tuần.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Giấy đăng ký kiểm tra (Theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở;

- Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (Theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-NBNPTNT ngày 03/8/2011);

- Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP cho nhóm sản phẩm tương tự đăng ký kiểm tra (áp dụng đối với các Cơ sở thuộc diện bắt buộc phải xây dựng và thực hiện Chương trình đảm bảo CL, ATTP theo nguyên tắc HACCP theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-02:2009/BNNPTNT).

* Đối với các cơ sở đăng ký kiểm tra sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra trước, Cơ sở chỉ lập hồ sơ bao gồm 01(một) Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi (Theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-NBNPTNT ngày 03/08/2011) gửi cơ quan kiểm tra.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 22 (hai mươi hai) ngày làm việc, kể từ: ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - hoàn thành kiểm tra. Bao gồm:

* 15 (mười lăm) ngày làm việc: Thẩm tra hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra và kiểm tra, đánh giá tại cơ sở;

* 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: Xử lý kết quả và thông báo kết quả kiểm tra, công nhận.

- Cơ quan thực hiện thủ tục chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế các huyện, thị xã và thành phố.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Mẫu đơn, tờ khai

- Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn tực phẩm thủy sản (Theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-NBNPTNT ngày 03/8/2011).

- Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (Theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-NBNPTNT ngày 03/8/2011).

- Báo cáo khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-NBNPTNT ngày 03/8/2011(Đối với các cơ sở đăng ký kiểm tra lại do kết quả lần trước kiểm tra không đạt).

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính).

- Kết quả thực hiện TTHC:

+ Công nhận kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tới cơ sở/ Thông báo kết quả dối với cơ sở chưa đủ điều kiện.

+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ sở có yêu cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

+ Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng,thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

+ Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữu hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực thẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.

+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

+ Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thuỷ sản.

2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản

- Trình tự thực hiện TTHC:

+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (sau đây gọi tắt là cơ sở) gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP tới Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra); Địa chỉ: 64 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.

Giấy chứng nhận ATTP được cấp lại trong những trường hợp sau: Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; khi cơ sở có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan và Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực (loại trừ các trường hợp cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, Chiều từ 14h đến 16h30 trong các ngày làm việc trong tuần.

+ Bước 2: Kiểm tra văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP phù hợp, cơ quan kiểm tra thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.

- Cách thức thực hiện:

a) Trực tiếp.

b) Qua đường bưu điện.

c) Fax (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

d) Thư điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

e) Mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, Chiều từ 14h đến 16h30 trong các ngày làm việc trong tuần.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại của Cơ sở.

- Cơ quan thực hiện thủ tục chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Phú Yên.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT- BNNPTNT ngày 03/8/2011).

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính).

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ sở có yêu cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP cũ.

- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.

+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

+ Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản./.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 20/05/2010

Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008

Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013