Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: 2124/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 28/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2124/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 28 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở NÔNG THÔN VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 136/2016/NQ-HĐND ngày 22/8/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Văn bản số 198/HĐND-CTHĐND ngày 29/8/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2016;

Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 185/TTrLS: NN&PTNT, TC, KHĐT ngày 29/8/2016 về việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn và quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn thành phố như sau:

1. Tổng kinh phí là 21.637 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ, sáu trăm ba mươi bẩy triệu đồng), gồm:

a) Kinh phí chỉ đạo, điều hành, quản lý: 5.747 triệu đồng.

b) Kinh phí tổng kết 05 năm xây dựng nông thôn mới: 4.770 triệu đồng.

- Kinh phí tổng kết 5 năm (2011-2015): 4.470 triệu đồng;

- Kinh phí dự phòng: 300 triệu đồng.

c) Kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn: 11.120 triệu đồng, trong đó:

- Hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở nông thôn cho 124 xã (80 triệu đồng/xã tham gia chương, trình xây dựng nông thôn mới, trừ các xã huyện An Dương do đã vận chuyển rác về thành phố xử lý): 9.920 triệu đồng;

- Kinh phí dự phòng: 1.200 triệu đồng;

2. Nguồn vốn thực hiện: ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016; ứng trước dự toán ngân sách năm 2017 (khi nguồn vượt thu năm 2016 không đủ).

(Chi tiết phân bổ tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chtrì, cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện và các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các xã về công tác xử lý chất thải rắn nông thôn đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phi hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016.

3. Giao Sở Tài chính

- Bổ sung có mục tiêu kinh phí cho các đơn vị, địa phương ngay sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố để thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác sử dụng kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các xã về công tác xử lý chất thải rắn nông thôn và kinh phí chỉ đạo, điều hành, quản lý của các đơn vị, địa phương theo quy định.

- Về nguồn vốn: Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ứng trước nguồn vượt thu ngân sách năm 2016; tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố btrí trong dự toán ngân sách năm 2017 để thu hồi nguồn kinh phí sự nghiệp đã ứng nêu trên, đồng thời bố trí tiếp kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện trong năm 2017.

4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các Sở, ngành, các địa phương liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất; tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Các Sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các xã thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định; báo cáo kết quả chỉ đạo về Ban Chỉ đạo thành phố qua Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố để tổng hợp.

6. Các Sở, ngành, đơn vị được bố trí kinh phí quản lý, điều hành gửi kế hoạch, dự toán chi tiết và Quyết toán kinh phí về Ban Chỉ đạo thành phố thông qua Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thanh toán, quyết toán theo quy định.

7. Kho bạc Nhà nước Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện kiểm soát chi theo quy định.

8. Ủy ban nhân dân các huyện

- Chỉ đạo việc phê duyệt dự toán kinh phí bổ sung để xử lý chất thải rắn nông thôn đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường và kinh phí quản lý được phân bổ; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã thực hin các nội dung tại Mục 8 theo quy định.

- Thường xuyên báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo thành phố thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, cấp kinh phí hỗ trợ, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện tại các xã về công tác xử lý chất thải rắn ở nông thôn và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện nội dung này.

9. Ủy ban nhân dân các xã

- Lập dự toán kinh phí bổ sung đthực hiện công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã và công tác xử lý chất thải rắn ở nông thôn; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thanh toán, quyết toán theo quy định.

- Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND TP (đ báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP;
- CV: NN, TC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ, TUYÊN TRUYỀN CÁC CẤP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành ph)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số

Trong đó: xã XD NTM

KP chỉ đạo, Quản lý

KP tuyên truyền

KP hoạt động BQL xã (15trđ/xã)

Phcấp BCĐ

Kinh phí tchức HN tng kết 05 năm NTM

Tổng kinh phí

A

Khối thành phố

 

 

800

1.400

 

276

 

2.476

1

Ban Chỉ đạo TP

 

 

200

 

 

222

 

422

2

Văn phòng Điều phối

 

 

300

 

 

54

 

354

3

Kinh phí tuyên truyền

 

 

300

1.400

-

-

 

1.700

 

- Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

50

200

 

 

 

250

 

- Ban Tuyên giáo Thành ủy

 

 

 

100

 

 

 

100

 

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

100

 

 

 

 

100

 

- Sở Xây dựng

 

 

50

 

 

 

 

50

 

- Sở Giao thông vận tải

 

 

50

 

 

 

 

50

 

- Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

50

 

 

 

 

50

 

- Đài Phát thanh và Truyền hình

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Báo Hải Phòng

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Hi Nông dân thành phố

 

 

 

100

 

 

 

100

 

- Liên đoàn lao động thành ph

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Đoàn Thanh Niên

 

 

 

100

 

 

 

100

 

- Ủy Ban MTTQ Việt Nam TP

 

 

 

150

 

 

 

150

 

- Hi Phnữ

 

 

 

100

 

 

 

100

 

- Công an Thành phố

 

 

 

100

 

 

 

100

 

- Hiệp hội Khoa học - Kỹ thuật TP

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Sở Văn hóa - Thể thao

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Hội Cựu chiến binh Thành phố

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Liên minh Hợp tác xã và DN

 

 

 

50

 

 

 

50

 

- Báo Nông thôn ngày nay

 

 

 

150

 

 

 

150

B

Khối huyn

143

139

930

-

1.819

522

 

3.271

1

Thủy Nguyên

35

35

150

 

458

90

 

698

2

Tiên Lãng

22

22

130

 

288

72

 

490

3

Vĩnh Bảo

29

29

150

 

379

90

 

619

4

Kiến Thy

17

17

130

 

222

72

 

424

5

An Lão

15

15

130

 

196

72

 

398

6

An Dương

15

15

130

 

196

72

 

398

7

Cát Hải

10

6

110

 

79

54

 

243

C

Kinh phí tổ chức HN tổng kết 05 năm NTM

 

 

 

 

 

 

4.770

4.770

1

Chương trình văn nghệ, trưng bày ảnh, phát động cuộc thi sáng tác về nông thôn mới (Sở Văn hóa, Thể thao)

 

 

 

 

 

 

455

455

2

Xây dựng phóng sự tuyên truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình)

 

 

 

 

 

 

100

100

3

Khen thưởng

 

 

 

 

 

 

3.350

3.350

4

Hi trường, tài liu, phục vụ

 

 

 

 

 

 

565

565

5

Dự phòng

 

 

 

 

 

 

300

300

 

Cộng

143

139

1.730

1.400

1.819

798

4.770

10.517

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NÔNG THÔN CHO CÁC XÃ NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành ph)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Kinh phí

Ghi chú

A

Hỗ trợ xử lý chất thải rắn nông thôn

9.920

 

I

Huyện An lão

1.200

 

1

Trường Thành

80

 

2

Trường Thọ

80

 

3

An Tiến

80

 

4

Quang Hưng

80

 

5

Quang Trung

80

 

6

An Thng

80

 

7

Tân Dân

80

 

8

Thái Sơn

80

 

9

An Thái

80

 

10

An Thọ

80

 

11

Bát Trang

80

 

12

Quốc Tuấn

80

 

13

Mỹ Đức

80

 

14

Chiến Thng

80

 

15

Tân Viên

80

 

II

Huyện Kiến Thụy

1.360

 

16

Du L

80

 

17

Ngũ Đoan

80

 

18

Hữu Bng

80

 

19

Đông Phương

80

 

20

Thun Thiên

80

 

21

Kiến Quc

80

 

22

Ngũ Phúc

80

 

23

Đại Đng

80

 

24

Thụy Hương

80

 

25

Đoàn Xá

80

 

26

Đại Hợp

80

 

27

Tân Trào

80

 

28

Đại Hà

80

 

29

Minh Tân

80

 

30

Tân Phong

80

 

31

Thanh Sơn

80

 

32

Tú Sơn

80

 

III

Huyện Tiên Lãng

1.760

 

33

Đại Thng

80

 

34

Tiên Cường

80

 

35

Tự Cường

80

 

36

Tiên Tiến

80

 

37

Quyết Tiến

80

 

38

Khởi Nghĩa

80

 

39

Tiên Thanh

80

 

40

Cấp Tiến

80

 

41

Kiến Thiết

80

 

42

Quang Phục

80

 

43

Toàn Thng

80

 

44

Tiên Minh

80

 

45

Tiên Thng

80

 

46

Bc Hưng

80

 

47

Nam Hưng

80

 

48

Đông Hưng

80

 

49

Tây Hưng

80

 

50

Tiên Hưng

80

 

51

Hùng Thng

80

 

52

Vinh Quang

80

 

53

Đoàn lập

80

 

54

Bạch Đng

80

 

IV

Huyện Vĩnh Bảo

2.320

 

55

Vĩnh Long

80

 

56

Thng Thủy

80

 

57

Hiệp Hòa

80

 

58

An Hòa

80

 

59

Hùng Tiến

80

 

60

Trung Lập

80

 

61

Giang Biên

80

 

62

Dũng Tiến

80

 

63

Vĩnh An

80

 

64

Việt Tiến

80

 

65

Tam Đa

80

 

66

Vinh Quang

80

 

67

Thanh Lương

80

 

68

Đông Minh

80

 

69

Hưng Nhân

80

 

70

Tiền Phong

80

 

71

Vĩnh Phong

80

 

72

Cộng Hin

80

 

73

Liên Am

80

 

74

Lý Học

80

 

75

Cao Minh

80

 

76

Tam Cường

80

 

77

C Am

80

 

78

Vĩnh Tiến

80

 

79

Hòa Bình

80

 

80

Trn Dương

80

 

81

Tân Liên

80

 

82

Tân Hưng

80

 

83

Nhân Hòa

80

 

V

Huyện Thủy Nguyên

2.800

 

84

An Sơn

80

 

85

Phù Ninh

80

 

86

Hoàng Động

80

 

87

Lưu Kỳ

80

 

88

Trung Hà

80

 

89

Phả L

80

 

90

Lập L

80

 

91

Mỹ Đng

80

 

92

Hòa Bình

80

 

93

Ngũ Lão

80

 

94

Dương Quan

80

 

95

Quảng Thanh

80

 

96

Hợp Thành

80

 

97

Chính Mỹ

80

 

98

Cao Nhân

80

 

99

Đông Sơn

80

 

100

Lâm Động

80

 

101

Liên Khê

80

 

102

Kỳ Sơn

80

 

103

Gia Minh

80

 

104

Gia Đức

80

 

105

An Lư

80

 

106

Thủy Triu

80

 

107

Phục Lễ

80

 

108

Lại Xuân

80

 

109

Kin Bái

80

 

110

Thiên Hương

80

 

111

Thủy Sơn

80

 

112

Thủy Đường

80

 

113

Tân Dương

80

 

114

Hoa Động

80

 

115

Lưu Kiếm

80

 

116

Kênh Giang

80

 

117

Minh Tân

80

 

118

Tam Hưng

80

 

VI

Huyện Cát Hải

480

 

119

Gia Luận

80

 

120

Hin Hào

80

 

121

Phù Long

80

 

122

Trân Châu

80

 

123

Việt Hải

80

 

124

Xuân Đám

80

 

B

Kinh phí dự phòng

1.200

 

 

TNG CỘNG (A + B)

11.120