Quyết định 212/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 212/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 01/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2006 – 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào quyết định 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010;
Căn cứ vào quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Chương trình số 04/CTr-TU ngày 10/5/2006 của Thành ủy Hà Nội về cải cách hành chính góp phần nâng cao hiệu lực chính quyền các cấp giai đoạn 2006 – 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ - Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, yêu cầu Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện bám sát mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp đã được Thành ủy đề ra trong Chương trình 04/CTr-TU về cải cách hành chính góp phần nâng cao hiệu lực chính quyền các cấp giai đoạn 2006 – 2010, cụ thể là:
a) Mục tiêu thực hiện kế hoạch:
1. Thủ tục hành chính và dịch vụ công đơn giản, thuận tiện.
2. Bộ máy hành chính tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
3. Đội ngũ công chức viên chức chuyên nghiệp, có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần phục vụ nhân dân, có kỹ năng thực thi công vụ.
4. Các cơ quan hành chính, sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả.
1. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật những điểm mới và công khai về thẩm quyền về thể lệ tiếp nhận, về quy trình và thời gian, phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức biết và thực hiện.
2. Thực hiện quy chế một cửa thống nhất, đồng bộ đối với toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã, thị trấn.
3. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện một số cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn.
4. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của một số sở, ban, ngành và chính quyền các quận, huyện, xã, phường, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng khu vực đô thị, nông thôn.
5. Xây dựng và từng bước hoàn thiện quy chế phân cấp.
6. Xây dựng cơ chế cung cấp dịch vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực giao thông đô thị, vệ sinh môi trường, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao:
7. Đổi mới lề lối, tác phong làm việc trong cơ quan nhà nước; hiện đại hóa nơi tiếp dân và trụ sở làm việc của các cơ quan công quyền Thành phố.
8. Xây dựng hoàn thiện quy chế tuyển dụng, sử dụng công chức.
9. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, tinh thần phục vụ nhân dân, có ý thức tổ chức kỷ luật, có lề lối tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trình độ tổ chức quản lý, có kỹ năng thực thi công vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử với công dân, tổ chức.
10. Thực hiện chủ trương giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
11. Thực hiện chủ trương giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công theo nghị định 43/2005/NĐ-CP ngày 25/4/2005 của Chính phủ.
12. Thực hiện chủ trương khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập theo Nghị định 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ.
1. Thắt chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, thực hiện nghiêm túc chế độ trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện trong thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong chương trình của Thành ủy và kế hoạch của UBND Thành phố.
2. Cụ thể hóa Chương trình của Thành ủy, Kế hoạch của UBND Thành phố thành các chương trình, kế hoạch công tác cụ thể của đơn vị. Trong đó, coi việc phục vụ nhân dân là nhiệm vụ trọng tâm.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện đồng thời gắn kết CCHC với công tác phòng, chống tham nhũng, thực hiện quy chế dân chủ.
4. Đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC; xây dựng ý thức phục vụ nhân dân vô điều kiện; đồng thời thi hành kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức cố tình gây phiền hà, sách nhiễu.
5. Kiện toàn, nâng cao năng lực của Ban chỉ đạo CCHC Thành phố và Ban chỉ đạo CCHC các quận, huyện.
- Đối với các Sở, các đơn vị sự nghiệp công: Giám đốc phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Thành phố về công tác CCHC.
- Đối với UBND các Quận, Huyện: Chủ tịch UBND các Quận, Huyện trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Thành phố về công tác CCHC
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tiến hành một số chương trình nghiên cứu khoa học – công nghệ phục vụ cải cách hành chính.
7. Thông tin, tuyên truyền, phố biến kiến thức cải cách hành chính, xây dựng cơ chế tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức:
- Mở chuyên mục cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí, Cổng Giao tiếp Điện tử Hà Nội).
- Mở đường dây nóng và hộp thư để nhân dân góp ý kiến cho các cơ quan hành chính về công tác cải cách hành chính.
- Hướng công tác thông tin, tuyên truyền, cổ động của các cơ quan chức năng vào công tác cải cách hành chính.
- Nghiên cứu biên soạn, bổ sung chuyên đề cải cách hành chính vào chương trình học của các đối tượng tại Trường Đào tạo Cán bộ Lê Hồng Phong và các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị quận, huyện.
- Biên soạn và phát hành tài liệu phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính; tài liệu trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính.
8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đặc biệt là thanh tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức; xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm pháp luật.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về việc triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính tại một số cơ quan hành chính.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ tiếp tục thí điểm thanh tra công vụ tại một số lĩnh vực đang có nhiều vướng mắc về thủ tục hành chính và có nhiều ý kiến phê bình của nhân dân.
a) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch theo đúng mục đích, yêu cầu và tiến độ;
b) Giúp UBND và Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao;
c) Tổng hợp báo cáo của các đơn vị về những khó khăn vướng mắc, những vấn đề mới nảy sinh, những nhiệm vụ cần bổ sung sửa đổi trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2006 – 2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
NHIỆM VỤ & GIẢI PHÁP |
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ & THAM GIA THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
NGƯỜI CHỈ ĐẠO |
I |
|
|
|
|
|
|
I.1. Cải cách thủ tục hành chính. |
|
|
|
|
1 |
Chuẩn hóa thủ tục hành chính. 1) Nội dung chuẩn hóa: - Chuẩn hóa cơ sở pháp lý. - Chuẩn hóa quy trình, thời gian tiếp nhận, giải quyết; - Chuẩn hóa thể thức tiếp nhận yêu cầu của công dân, tổ chức, phí, lệ phí (nếu có). 2) Đối tượng, phạm vi thực hiện: - UBND Thành phố (Các Sở và Văn phòng UBND Thành phố). - UBND các Quận Huyện. - UBND các Xã, Phường, Thị trấn. 3) Phương pháp chuẩn hóa: - Bước I. Các cơ quan hành chính tự rà soát, chuẩn hóa, báo cáo Sở Nội vụ. - Bước II. Sở Nội vụ tổng hợp, mời các cơ quan chức năng thẩm định. - Bước III. UBND Thành phố phê duyệt kết quả. Xây dựng quy chế quản lý quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thành phố. |
- 100% TTHC thuộc các Sở, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn được rà soát. - 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các cơ quan hành chính thuộc thành phố; bao gồm Văn phòng UBND Thành phố, các Sở, UBND các Quận Huyện, Xã, Phường, Thị trấn được công khai, minh bạch, tiếp nhận, giải quyết đúng thẩm quyền, thuận lợi cho công dân, doanh nghiệp và tổ chức. - Mỗi TTHC đều được UBND các quận huyện, UBND xã, phường thị trấn tiếp nhận, giải quyết theo một quy trình chung, chấm dứt tình trạng tùy tiện, mỗi nơi một khác. |
- Các đơn vị tự rà soát; - Sở Nội vụ hướng dẫn, tổng hợp, kiểm tra; - Sở Tư pháp thẩm định. |
10/2006 |
Ban chỉ đạo CCHC. TP |
2 |
Xây dựng cơ chế một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết những TTHC liên ngành, liên thông. |
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan thụ lý HSHC, trách nhiệm của cơ quan thỏa thuận, cơ quan ra quyết định phê duyệt. - Tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp khi có yêu cầu giải quyết TTHC. - Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, chiếm vị trí cao trong bảng xếp hạng chỉ số cạnh tranh PCI. |
|
|
|
|
a) Trong lĩnh vực đầu tư XDCB, đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế và con dấu. |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
12.2006 |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
|
|
b) Trong lĩnh vực giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở, QSH nhà ở. |
Sở Tài nguyên – Môi trường – NĐ |
12.2006 |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
|
3 |
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000 trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn I (2006 – 2008): Hoàn thành về cơ bản đối với những TTHC đơn ngành, trọng tâm là những TTHC liên quan đến doanh nghiệp. Giai đoạn II (2008 – 2010): Hoàn thành về cơ bản đối với các TTHC liên ngành và liên thông. |
100% cơ quan hành chính thuộc Thành phố được cấp giấy chứng nhận chất lượng ISO 9001: 2000 đối với việc tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
Sở Khoa học – công nghệ chủ trì |
12/2006 |
Ban chỉ đạo CCHC phối hợp Ban chỉ đạo ISO |
4 |
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận HSHC theo hướng chuyên nghiệp hóa CBCC tiếp nhận HSHC, bố trí đủ số lượng, chất lượng. |
Tại các cơ quan hành chính của Thành phố, Quy chế một cửa được thực hiện nghiêm túc theo quy định của Chính phủ, tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức. |
Các Sở và UBND các cấp |
Thường niên |
Chủ tịch UBND. TP |
5 |
Bố trí đủ diện tích và trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận HSHC của các Sở, UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã, thị trấn |
100% cơ quan hành chính có Bộ phận tiếp nhận HSHC có đủ chỗ cho công dân ngồi chờ trang trọng, lịch sự, có đủ máy tính và trang thiết bị làm việc cho CBCC. |
- Các Sở, UBND các cấp đề xuất. - Sở Tài chính thẩm định, trình |
2006 – 2008 |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
6 |
Xây dựng cơ chế ưu đãi cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC; cơ chế xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu nhân dân |
Tuyển chọn được CBCC có đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm phục vụ nhân dân, có năng lực và kinh nghiệm ứng xử làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC. |
Sở Nội vụ |
12/2007 |
Ban chỉ đạo CCHC. TP |
7 |
Nghiên cứu, thí điểm cơ chế trực tuyến trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC đơn ngành tại một số sở, UBND quận, huyện. |
Tổng kết kinh nghiệm từ mô hình thí điểm để nhân rộng đối với những TTHC đơn ngành |
Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, UBND các quận, huyện |
12/2007 |
Chủ tịch UBND. TP |
8 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cải cách TTHC. |
Toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC được công khai trên Cổng giao tiếp điện tử, tiến tới giải quyết một số TTHC thông qua mạng |
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ trì, Sở Nội vụ hướng dẫn, phối hợp |
Thường niên |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
9 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án tin học hóa quản lý nhà nước; dự án ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ quy trình giải quyết thủ tục hành chính |
Các hạng mục của dự án được hoàn thành theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. |
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ trì, Sở Nội vụ phối hợp |
Năm 2007 |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
|
I.2. Nghiên cứu, đổi mới một số cơ chế. |
|
|
|
|
10 |
Cơ chế tiếp dân và giải quyết những vấn đề dân nguyện. |
- Ban hành quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính, trách nhiệm của cán bộ công chức thực thi công vụ trong việc tiếp nhận, giải quyết yêu cầu của công dân, tổ chức. |
Thanh tra Thành phố chủ trì |
Tháng 6/2007 |
Chủ tịch UBND. TP |
11 |
Cơ chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND Thành phố. |
- Ban hành quy định về công tác lập kế hoạch ban hành văn bản QPPL và quy định quy trình ban hành văn bản QPPL. - Ban hành quy định danh mục văn bản QPPL bắt buộc phải trưng cấu dân ý và quy trình trưng cầu dân ý. |
Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn; các sở, ban, ngành UBND quận, huyện thực hiện |
Thường niên |
Chủ tịch UBND. TP |
12 |
Cơ chế quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp. |
- Ban hành quy định của UBND trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn. - Ban hành quy định về chế độ tôn vinh, về phương thức tiếp xúc, đối thoại định kỳ giữa các cơ quan hành chính Thành phố với Doanh nghiệp, Doanh nhân. |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2007 |
Phó Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối |
13 |
Cơ chế phối hợp công tác giữa chính quyền các cấp với các tổ chức chính trị - xã hội; giữa các ngành, các cấp trong việc thực hiện chương trình CCHC và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nói chung. |
Ban hành quy chế phối hợp công tác giữa các cơ quan hành chính Thành phố với các tổ chức chính trị - xã hội; với các ngành, các cấp trong việc thực hiện chương trình CCHC và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nói chung. |
Văn phòng UBND.TP chủ trì. |
Tháng 12/2006 |
Chủ tịch UBND.TP |
II |
|
|
|
|
|
|
II.1. Đối với các cơ quan trực thuộc UBND Thành phố. |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của khối cơ quan tham mưu tổng hợp. |
- Xác định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố, Ban Thi đua, các Ban QL Dự án, Ban Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu nhằm nâng cao năng lực chuyên môn giúp UBND các cấp. - Ban hành quy định về cơ chế phối hợp giữa Văn phòng UBND Thành phố với các Sở Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính, KH&ĐT trong tham mưu, tổng hợp giúp UBND TP … |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan thực hiện |
12/2006 |
Chủ tịch UBND.TP |
2 |
Rà soát chức chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các Sở trong khối quản lý nhà nước về đô thị |
- Điều chỉnh một số nhiệm vụ giữa các Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Tài nguyên – Môi trường – Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn; góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư. - Xây dựng cơ chế phối hợp giải quyết yêu cầu của doanh nghiệp và công dân tổ chức giữa các Sở nói trên. |
Sở Nội vụ chủ trì, các sở, ngành liên quan thực hiện. |
Thường niên |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
3 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các Sở trong khối quản lý nhà nước về kinh tế. |
Điều chỉnh một nhiệm vụ của một số Sở cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn; góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững. |
Sở Nội vụ chủ trì, các sở, ngành liên quan thực hiện |
Thường niên |
|
4 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các Sở có chức năng giúp UBND Thành phố quản lý nhà nước về văn hóa – xã hội |
Điều chỉnh nhiệm vụ của một số Sở cho phù hợp với chủ trương xã hội hóa các hoạt động y tế, văn hóa, giáo dục đào tạo và thể dục thể thao. |
Sở Nội vụ chủ trì, các sở, ngành liên quan thực hiện |
Thường niên |
|
|
II.2. Đối với các cơ quan thuộc UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn. |
|
|
|
|
5 |
Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức hệ thống chính quyền đô thị. |
Trình Thành ủy, HĐND Thành phố và chính phủ thí điểm mô hình tổ chức hệ thống chính quyền hai cấp trong khu vực nội thành |
Sở Nội vụ chủ trì nghiên cứu |
12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
6 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, chức năng nhiệm vụ các phòng chuyên môn quận, huyện, các ban chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn. |
- Lựa chọn được mô hình tổ chức quản lý nhà nước hợp lý đối với từng khu vực đô thị - nông thôn. - xác định được cơ cấu tổ chức hợp lý và số lượng phòng, ban chuyên môn. |
Sở Nội vụ chủ trì, các sở, ban, ngành phối hợp. UBND các quận, huyện thực hiện |
Thường niên |
Chủ tịch UBND.TP |
7 |
Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức tự quản dân cư (thôn, làng, tổ dân phố). |
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức tự quản thôn làng, tổ dân phố |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
|
II.3. Xây dựng, hoàn thiện quy chế phân công, phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước tại thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
8 |
Nghiên cứu nội dung và cơ chế phân công, phân cấp, ủy quyền giữa các Bộ với UBND Thành phố về một số lĩnh vực nhà nước trên địa bàn Thành phố. |
Đề xuất để các Bộ, ngành và Chính phủ xem xét, quyết định. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
9 |
Nghiên cứu quản lý phân cấp trong lĩnh vực đầu tư XDCB, quản lý quy hoạch – kiến trúc, quản lý tài nguyên, môi trường, nhà đất. |
Tăng cường quyền chủ động cho UBND các cấp đi đôi với tự chịu trách nhiệm trong việc quyết định đầu tư. |
Sở Kế hoạch – Đầu tư chủ trì. |
Tháng 12/2006 |
Chủ tịch UBND.TP |
10 |
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế. |
Tăng cường quyền chủ động cho UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì. |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
11 |
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về văn hóa – xã hội |
Tăng cường quyền chủ động cho các ngành, các cấp trong việc thực hiện xã hội hóa. |
Sở Nội vụ chủ trì |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
12 |
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp trong lĩnh vực quản lý thu – chi ngân sách. |
Tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các ngành, các cấp trong việc thu ngân sách và sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. |
Sở Tài chính chủ trì |
|
|
|
II.4. Hiện đại hóa công sở. |
|
|
|
|
13 |
Xây dựng lề lối tác phong làm việc bảo đảm rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm; quy định các quy tắc ứng xử và nếp sống văn minh công sở của các cơ quan hành chính theo đúng các chuẩn mực của bộ máy hành chính phục vụ. |
Giảm hội họp, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong, nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của mỗi cá nhân, cơ quan đơn vị. |
Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND.TP chủ trì |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
14 |
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch cải tạo, xây dựng mới trụ sở làm việc của các cơ quan công quyền theo thiết kế mẫu thống nhất chung trong toàn thành phố; trang bị đủ máy tính và các trang thiết bị phục vụ công tác nhiệm vụ chuyên môn của CBCC. |
100% các cơ quan có trụ sở, có đủ phương tiện làm việc cho CBCC và nhân dân khi đến cơ quan hành chính, trước hết ưu tiên trụ sở các UBND xã, phường, thị trấn. |
Sở Nội vụ phối hợp với các Sở chuyên ngành chủ trì. |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
15 |
Thực hiện đề án phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo chỉ đạo của Chính phủ (Tiểu dự án 3) |
Hoàn thành các hạng mục theo đúng mục tiêu và tiến độ của dự án. |
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành chức năng |
2006 – 2010 |
Chủ tịch UBND.TP |
III |
|
|
|
|
|
III.1 |
Cải cách cơ chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, bổ sung, chỉnh lý hệ thống tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt trong bộ máy hành chính theo mục tiêu Chính phủ và Thành phố đã đề ra trong chương trình CCHC giai đoạn 2001 – 2010. Phạm vi rà soát, xây dựng: a) Giám đốc, Phó giám đốc Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND quận, huyện; b) Trưởng, Phó phòng và tương đương thuộc Sở, UBND quận, huyện. c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các chức danh chuyên môn. |
- Mỗi đơn vị đều có quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đủ năng lực đáp ứng nhiệm vụ được giao. - Thành phố có quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng luân chuyển cán bộ đáp ứng yêu cầu xây dựng bộ máy hành chính chuyên nghiệp, hiện đại và hội nhập quốc tế. |
- Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn các đơn vị thực hiện. |
Năm 2007 hoàn thành quy hoạch, kế hoạch 2008 – 2010. Sau đó tiến hành bổ sung, chỉnh lý thường niên. |
Đ/c Chủ tịch UBND TP. |
2 |
Rà soát, xây dựng cơ chế tuyển dụng; đổi mới cơ chế sử dụng, đánh giá công chức viên chức; cơ chế đãi ngộ nhân tài tham gia xây dựng Thủ đô. |
- Ban hành quy chế thi tuyển, xét chuyển công chức viên chức theo hệ thống tiêu chuẩn chức danh mới. - Ban hành quy chế đánh giá cán bộ, công chức viên chức |
- Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn các đơn vị thực hiện. |
Năm 2006 hoàn thành. Sau đó tiến hành bổ sung, chỉnh lý thường niên. |
Đ/c Chủ tịch UBND TP. |
3 |
Đổi mới cơ chế thu hút, đãi ngộ nhân tài tham gia bộ máy hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước của Thành phố - Thủ đô theo hướng thiết thực, hiệu quả. |
Thành phố ban hành quyết định bổ sung, sửa đổi quy chế thu hút nhân tài đã ban hành theo Quyết định 167-168-/QĐ-UBND và các quy định có liên quan. |
Sở Nội vụ chủ trì. |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
4 |
Tổ chức thực hiện luật phòng, chống tham nhũng |
Thành phố ban hành các văn bản thực hiện thuộc thẩm quyền, có chế tài xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm. |
Thanh tra Thành phố chủ trì |
12/2006 |
Chủ tịch UBND.TP |
5 |
Tiếp tục thí điểm thanh tra công vụ. |
Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm về nội dung, phạm vi và phương pháp tiến hành, đề nghị Chính phủ triển khai thực hiện thường quy. |
Sở Nội vụ chủ trì với Thanh tra Thành phố |
6/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
6 |
Xây dựng quy chế xử lý trách nhiệm người đứng đầu đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có hành vi tham nhũng, lãng phí. |
Ban hành quy chế xử lý trách nhiệm người đứng đầu và cán bộ công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có hành vi tham nhũng, lãng phí. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thanh tra Thành phố |
6/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
III.2 |
Đổi mới nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đề án đổi mới nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC Thành phố Hà Nội nhằm thực hiện mục tiêu Chính phủ và Thành phố đã đề ra trong chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2001 – 2010. |
- UBND Thành phố phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC giai đoạn 2008 – 2010, bao gồm nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng; lộ trình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. - Các Sở, UBND các quận huyện và Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong có kế hoạch thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong. |
Thường niên |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nâng cao năng lực tổ chức quản lý cho cán bộ chủ chốt trong bộ máy chính quyền các cấp |
Hàng năm cán bộ chủ chốt được cập nhật thông tin khoa học và trao đổi kinh nghiệm quản lý. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong |
Thường niên |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
3 |
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nâng cao năng lực làm công tác tham mưu tổng hợp, công tác tư vấn xây dựng cơ chế chính sách. |
Hàng năm CBCC được cập nhật thông tin khoa học và trao đổi kinh nghiệm làm công tác tham mưu tổng hợp, công tác tư vấn xây dựng cơ chế chính sách. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong |
Hàng năm |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
4 |
Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC |
Hàng năm CBCC làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC của các sở, các quận, huyện, xã, phường, thị trấn được tập huấn nghiệp vụ chuyên môn. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Trường ĐTCB Lê Hồng Phong, các đơn vị |
Thường niên |
Chủ tịch UBND.TP |
5 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch cử cán bộ, công chức hành chính đi học tập ngắn hạn về hành chính công tại một số nước trong khu vực có nền hành chính phát triển |
Mỗi năm có ít nhất 3% công chức hành chính của các sở, UBND các quận, huyện được tham dự các khóa học từ 10-20 ngày. |
Sở Nội vụ chủ trì, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường niên |
Chủ tịch UBND.TP |
6 |
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án đổi mới phương pháp và nâng cao năng lực giảng dạy nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong và các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị. |
Phương pháp giảng dạy và năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên được nâng cao; đáp ứng yêu cầu xây dựng đội ngũ CBCC chuyên nghiệp, hiện tại. |
Trường ĐTCB Lê Hồng Phong |
Tháng 12/2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
7 |
Phổ cập và nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho CBCC hành chính. |
100% CBCC hành chính có khả năng làm việc trên mạng Lan, trên Cổng giao tiếp điện tử của Thành phố và trên internet. |
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ trì, phối hợp Trường ĐTCB Lê Hồng Phong |
Năm 2007 |
Chủ tịch UBND.TP |
8 |
Nghiên cứu điều chỉnh lại mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong theo hướng tăng cường nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng thực thi công vụ cho công chức hành chính. |
Trình Thành ủy đề án tổ chức lại Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong |
Trường ĐTCB Lê Hồng Phong |
Tháng 12/2007 |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
IV |
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ |
100% cơ quan hành chính thuộc Thành phố (Sở, UBND quận, huyện thực hiện) |
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện. |
Tháng 12/2007 |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
2 |
Triển khai thực hiện chế độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ |
100 % đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố thực hiện |
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện. |
Tháng 12/2007 |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
3 |
Xây dựng cơ chế thực hiện chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập theo Nghị định 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ. |
100% đơn vị bán công chuyển sang dân lập, tư nhân hoặc công lập tự hạch toán. |
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện |
Tháng 12/2007 |
Phó Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối |
V |
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện kế hoạch CCHC Nhà nước giai đoạn 2006 – 2010 (ban hành theo quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình 04/CTTr-TU ngày 10/5/2006 của Thành ủy về CCHC góp phần nâng cao hiệu lực chính quyền các cấp giai đoạn 2006 – 2010. |
- Các Sở có kế hoạch thực hiện Chương trình, kế hoạch CCHC của Thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao; - UBND các quận, huyện có kế hoạch thực hiện Chương trình, kế hoạch CCHC của Thành phố theo chỉ đạo của Quận, Huyện ủy. |
Sở Nội vụ chủ trì |
12/2006 |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
2 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC Thành phố, Ban chỉ đạo CCHC các sở, UBND các quận, huyện |
- Các Sở có Ban chỉ đạo CCHC do Giám đốc Sở làm trưởng Ban. - UBND các Quận, Huyện có Ban chỉ đạo CCHC Chủ tịch UBND các quận huyện làm Trưởng ban. |
Sở Nội vụ chủ trì |
12/2006 |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
3 |
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực làm công tác tham mưu, giúp việc của CBCC làm công tác CCHC của Thành phố |
Đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các Sở, UBND các quận huyện có đủ năng lực, trình độ giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện chương trình CCHC. |
Sở Nội vụ chủ trì |
Thường niên |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
4 |
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC, kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành của Ban chủ nhiệm chương trình CCHC của Thành ủy và Ban chỉ đạo CCHC của Thành phố |
Báo cáo thường niên về tình hình thực hiện chương trình CCHC và báo cáo điều chỉnh chương trình, kế hoạch CCHC của Thành phố. |
Sở Nội vụ chủ trì |
Thường niên |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
5 |
Trao đổi kinh nghiệm CCHC trong nước và một số nước trong khu vực. |
Báo cáo thu hoạch và kiến nghị đề xuất của các đoàn công tác |
Sở Nội vụ chủ trì |
Thường niên |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
6 |
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
- Các phương tiện thông tin tuyên truyền của Thành phố đều có chuyên mục CCHC. - Đoàn TNCS.HCM và LĐLĐ Thành phố có chương trình hành động. |
Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa – Thông tin chủ trì |
Thường niên |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
7 |
Nghiên cứu khoa học phục vụ công tác CCHC của Thành phố |
|
|
|
|
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức hệ thống chính quyền trong khu vực nội, ngoại thành, phù hợp với đặc điểm quản lý nhà nước trên địa bàn |
Cung cấp luận cứ khoa học để Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố chỉ đạo công tác xây dựng chính quyền các cấp. |
Sở khoa học và công nghệ quản lý, Sở Nội vụ thực hiện |
2007 – 2010 |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
|
Nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp cải cách phương thức cung cấp dịch vụ công. |
Cung cấp luận cứ khoa học để Thành ủy, UBND Thành phố chỉ đạo việc tách các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công ra khỏi các cơ quan hành chính. |
Sở khoa học và công nghệ quản lý, Sở Nội vụ thực hiện |
2007 – 2010 |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước của Thành phố Hà Nội. |
Cung cấp luận cứ khoa học để Thành ủy, UBND Thành phố chỉ đạo xây dựng đội ngũ CB, CC, VC đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. |
Sở khoa học và công nghệ quản lý, Sở Nội vụ thực hiện |
2007 – 2010 |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
8 |
Mở đường dây nóng và hộp thư để nhân dân góp ý kiến cho các cơ quan hành chính về công tác cải cách hành chính |
Tiếp nhận và kịp thời xử lý thông tin phản ánh của công dân, tổ chức liên quan đến tinh thần thái độ phục vụ của CBCC. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Bưu chính- Viễn thông |
Thường ngày |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
9 |
Biên soạn tài liệu phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về CCHC; Biên soạn và phát hành tài liệu trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC. |
Xuất bản và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng năm. |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành |
Thường niên |
Ban chỉ đạo CCHC.TP |
Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 Ban hành: 17/09/2001 | Cập nhật: 02/10/2012