Quyết định 21/2006/QĐ-BXD sửa đổi Tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004 ban hành theo Quyết định 26/2004/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 21/2006/QĐ-BXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 19/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 30/07/2006 | Số công báo: | Từ số 29 đến số 30 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2006/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SÔ NỘI DUNG TIÊU CHUẨN TCXDVN 323 : 2004 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2004/QĐ-BXD NGÀY 02/11/2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4/ 4 /2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Tiêu chuẩn TCXDVN 323: 2004 Nhà ở cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI BỔ SUNG TIÊU CHUẨN TCXDVN 323 : 2004 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2004/QĐ-BXD NGÀY 02 /11/ 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG.
(Kèm theo Quyết định số 21 / 2006/QĐ-BXD ngày 19/ 06 / 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Mục 5.3. về mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất, được sửa lại như sau:
Tại các khu đô thị mới có nhà ở cao tầng cần đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5,0.
Trong các trường hợp khác áp dụng theo quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mục 5 . 8 về khoảng cách các mặt nhà đối diện của hai nhà ở cao tầng, bỏ hình minh hoạ 1c và 1d và bổ sung thêm nội dung sau:
- Trong trường hợp các mặt nhà đối diện không mở cửa của hai nhà ở cao tầng, khoảng cách không nhỏ hơn 10,0 m.
- Khoảng cách giữa nhà ở cao tầng với các công trình < 9 tầng kế cận tuân thủ quy hoạch xây dựng chi tiết khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Mục 6.2.4.12 về chiều cao phòng ở, được bổ sung thêm như sau:
Đối với các dự án nhà ở cao tầng cao cấp đảm bảo được các yêu cầu tiện nghi nhiệt, cách âm và yêu cầu an toàn sử dụng, thì chiều cao thông thuỷ của các phòng ở có thể thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 2,7m .
4. Mục 6.2.5.2 về thang máy, tiểu mục 6.2.5.2.1 và tiểu mục 6.2.5.2.3 được sửa lại như sau:
Số lượng, tải trọng, tốc độ thang máy trong nhà ở cao tầng được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng toà nhà cụ thể và số lượng căn hộ trong một đơn nguyên. Trong đó, có ít nhất 01 thang chuyên dụng hoặc tương đương có kích thước đảm bảo yêu cầu cấp cứu người bằng băng ca khi cần thiết.
Tốc độ thang máy phải lớn hơn 1,5 m/s .
Quyết định 26/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 02/11/2004 | Cập nhật: 02/04/2013