Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2098/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành: | 28/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2098/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, SỬ DỤNG ĐIỂM KINH DOANH TẠI CHỢ THỊ XÃ HỒNG LĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ TCVN 9211:2012 chợ - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012;
Xét đề nghị của Công ty TNHH Như Nam tại Văn bản số 16/TTr-CT ngày 12/7/2016 (kèm theo hồ sơ) về việc phê duyệt nội quy và phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh; của UBND thị xã Hồng Lĩnh tại Văn bản số 600/UBND-KT ngày 15/7/2016 và của Sở Công Thương tại Văn bản số 245/SCT-QLTM ngày 18/7/2016 về kết quả thẩm định Nội quy và Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh (địa điểm: Phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Điều 2. Công ty TNHH Như Nam bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh theo đúng Phương án đã được phê duyệt; niêm yết công khai Phương án này tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh và các địa điểm khác theo quy định để các tổ chức, cá nhân liên quan biết.
Sở Công Thương, UBND thị xã Hồng Lĩnh và các sở, ngành, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của Chợ thị xã Hồng Lĩnh theo đúng quy định của pháp luật và Phương án đã phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Xây dựng, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Hồng Lĩnh; Giám đốc Công ty TNHH Như Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN
BỐ TRÍ, SẮP XẾP NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, SỬ DỤNG ĐIỂM KINH DOANH TẠI CHỢ THỊ XÃ HỒNG LĨNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh (địa điểm: phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) như sau:
1. Bố trí 2 đình chợ chính:
- Đình 1: Diện tích 3.402m2, bố trí 364 kiốt; diện tích mỗi kiốt từ 3,57m2 đến 7,88m2.
Bao gồm: Điện tử, điện lạnh 48 ki ốt; hàng khô, gạo, tạp phẩm 92 ki ốt; cau trầu, hàng mã, nón 80 ki ôt; hàng sắt, đồ điện 46 ki ốt; kính khóa 30 ki ốt; nhôm nhựa, sành sứ 48 ki ốt; thuốc tây, thuốc nam, thuốc bắc 20 ki ốt.
(Có sơ đồ bản vẽ chi tiết kèm theo)
- Đình 2: Diện tích 2.988m2, bố trí 316 ki ốt; diện tích mỗi ki ốt từ 3,76m2 đến 7,88m2.
Bao gồm: Vàng bạc, mỹ kí, đồ trang sức 20 ki ốt; mỹ phẩm, làm đẹp 60 ki ốt; quần áo may sẵn, bông vải sợi, chăn ga gối đệm 140 ki ốt; dày dép 76 ki ốt; may mặc 20 ki ốt.
(Có sơ đồ bản vẽ chi tiết kèm theo)
2. Bố trí đình phụ: Diện tích 3.364m2, gồm 336 ki ốt, diện tích mỗi kiốt 4m2.
Bao gồm: Hàng rau, củ 80 ki ốt; hoa quả 36 ki ốt; thịt (gia súc, gia cầm), dò, chả 106 ki ốt; thủy hải sản 68 ki ốt; hoa tươi 10 ki ốt; tạp phẩm 36 ki ốt.
(Có sơ đồ bản vẽ chi tiết kèm theo)
3. Bố trí khu vực điểm kinh doanh ăn uống: Diện tích 946m2 gồm 4 ki ốt, diện tích mỗi ki ốt 236,5m2.
(Có sơ đồ bản vẽ chi tiết kèm theo)
4. Bố trí 01 nhà kho đông lạnh: Diện tích 180m2, cho các hộ buôn bán sỹ và lẻ các mặt hàng đông lạnh như cá, thịt, rau, quả... thuê dự trữ, bảo quản hàng hóa.
5. Khu vực chợ trời diện tích 1.200m2: Bố trí các mặt hàng lưu động, hàng tre nan, bán các hàng vặt các hộ dân tự làm ra, kinh doanh không ổn định như rau, củ, quả, cá...
Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013