Quyết định 209/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự triển khai công trình giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp giao thông do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 209/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 23/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét Tờ trình số 1002/TTrLS-SGTVT-STC ngày 29/06/2006 của liên sở Sở Giao thông - Vận tải và Sở Tài chính tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về thủ tục và trình tự triển khai các công trình giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp giao thông như sau:
1. Đối với các công tác sửa chữa thường xuyên: Gồm các công việc như kiểm tra, đăng kiểm hệ thống giao thông, lắp đặt mới, bổ sung, chỉnh sửa hệ thống cọc tiêu, biển báo, cột Km, mốc lộ giới, phát quang, tỉa cành,... Duy tu dặm vá nền đường, mặt đường, tưới nhựa chống rạn nứt,... Các công trình mang tính chất đảm bảo an toàn giao thông; Trung tu sỏi đỏ mặt đường; sửa chữa cầu; sửa chữa, thay thế hoặc tăng khẩu độ cống để đảm bảo thoát nước, tránh ứ đọng nhằm nâng cao tuổi thọ nền, mặt đường. Trình tự và thủ tục được tiến hành như sau:
- Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, duy tu, sửa chữa kết hợp với đơn vị chủ quản, đơn vị quản lý nguồn vốn sự nghiệp giao thông theo phân cấp tiến hành xác định khối lượng cần phải duy tu, sửa chữa và lập hồ sơ dự toán mà không phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, riêng đối với công tác cải tạo hoặc tăng khẩu độ cống để đảm bảo an toàn giao thông, thoát nước thì được phép khảo sát và lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Sau đó, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, duy tu, sửa chữa trình đơn vị chủ quản theo phân cấp thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức: Sử dụng định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và các định mức khác theo quy định hiện hành (tùy theo nội dung công việc thực hiện).
- Đơn giá: Sử dụng đơn giá theo quy định hiện hành về công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ hoặc vận dụng đơn giá xây dựng cơ bản do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành, đối với những hạng mục công việc không có trong đơn giá thì được lập đơn giá riêng nhưng việc lập đơn giá riêng này phải theo định mức và quy định hiện hành.
- Tiêu chuẩn nghiệm thu: Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1527/2003/QĐ-BGTVT ngày 28/05/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và các quy định khác có liên quan.
- Đuôi dự toán: Áp dụng theo quy định hiện hành.
2. Đối với các công trình mang tính chất đầu tư từ đại tu, nâng cấp mở rộng, làm mới: Trình tự được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Cơ cấu nguồn vốn sự nghiệp giao thông: Được Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí hàng năm để duy tu, sửa chữa, cải tạo cống thoát nước theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
4. Triển khai thực hiện: Đối với các công trình có giá trị dự toán xây lắp sau thuế trên một tỷ đồng thì áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định; các công trình còn lại thì được tiến hành thi công ngay sau khi ký hợp đồng với đơn vị chủ quản.
5. Bảng tổng hợp dự toán cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa tập trung như sau: (đuôi dự toán đính kèm)
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 131/1999/QĐ-CT ngày 10/08/1999 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định về thủ tục và trình tự triển khai các công trình giao thông sử dụng nguồn vốn sự nghiệp giao thông.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải thực hiện việc triển khai Quyết định này cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, DUY TU, SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN, SỬA CHỮA TẬP TRUNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 209/2006/QĐ-UBND ngày 23/8/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tên công trình:…
Số TT |
Khoản mục chi |
Cách tính |
Kết quả |
1 |
Chi phí vật liệu |
ΣQj x Djvl + CLvl J = 1 |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
ΣQj x Djnc x (1 + Knc) J = 1 |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
H ΣQj x Djm x (1 + Kmtc) J = 1 |
M |
4 |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL + NC + M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL + NC + M + TT |
T |
II |
Chi phí chung |
P x T x b |
C |
|
Giá thành dự toán |
T + C |
Z |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
(T + C) x tỉ lệ quy định |
TL |
|
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế |
(T + C + TL) |
G |
IV |
Thuế giá trị gia tăng |
G x TXD GTGT |
GTGT |
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXDCPT |
V |
Chi phí tự lập dự toán |
k x G |
TK |
VI |
Chi phí quản lý A |
m x G |
Y |
|
Vốn đầu tư |
GXDCPT + KT + Y |
N |
VII |
Chi phí thẩm định và phê duyệt quyết toán |
i x N |
QT |
|
Cộng |
N + QT |
C |
VIII |
Chi phí dự phòng |
5% x C |
K |
|
Tổng vốn |
K + C |
M |
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác xây dựng thứ j.
Djvl, Djnc, Djm: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá của công tác xây dựng thứ j.
Knc: Hệ số điều chỉnh nhân công (nếu có).
Kmtc: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (nếu có).
P: Định mức chi phí chung (%) được quy định tại bảng 2 của Phụ lục số 03 của Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005.
b: Hệ số điều chỉnh theo Công văn 2685/BXD-KTTC ngày 27/12/2005 của Bộ Xây dựng.
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại bảng 2 của Phụ lục số 03 của Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005.
G: Giá trị dự toán xây dựng công trình thi công sau thuế.
GXDCPT: Giá trị dự toán xây dựng công trình sau thuế.
CLvl: Chêng lệch vật liệu (nếu có).
TXD GTGT: Mức thuế giá trị gia tăng theo quy định.
k: Định mức chi phí lập dự toán, đối với công tác lập dự toán quản lý, duy tu, sửa chữa thường xuyên k = 0,5%, đối với công tác lập dự toán sửa chữa tăng khẩu độ cống (có khảo sát địa hình) thì hệ số k được áp dụng theo quy định hiện hành.
m: Định mức chi phí quản lý (chi phí A), được áp dụng theo quy định hiện hành.
i: Định mức chi phí quyết toán (%) được áp dụng theo quy định hiện hành.
Công văn số 2685/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung một số điểm trong Thông tư số 02/2005/TT- BXD và Thông tư số 04/2005/TT-BXD Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/04/2005 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 1527/2003/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 28/05/2003 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 3479/2001/QĐ-BGTVT ban hành Định mức bảo dưỡng thường xuyên Đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/10/2001 | Cập nhật: 27/08/2010