Quyết định 2084/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: 2084/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 15/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2084/-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2019/NĐ-CP);

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 11822/BGTVT-KHĐT ngày 24 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Thành phần Hội đồng

a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng.

b) Các thành viên Hội đồng:

- Đại diện các Bộ, ngành: Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nội vụ; Tư pháp; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an; Quốc phòng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Chính phủ;

- Đại diện Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ;

- Đại diện Ủy ban Dân tộc;

- Đại diện Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Đại diện Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Quảng Ninh; Thanh Hóa; Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu; Cần Thơ;

- Đại diện Hiệp hội cảng biển Việt Nam;

- Các ủy viên phản biện: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Tống Trần Tùng (Chủ tịch Hội đồng Khoa học kỹ thuật - Bộ Giao thông vận tải); Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Ngọc Huệ (Chủ tịch Hội Cảng - Đường thủy và Thềm lục địa Việt Nam); Ông Nguyễn Ngọc Hải (Phó Chủ tịch thường trực Hội Cảng - Đường thủy và Thềm lục địa Việt Nam).

c) Các Cơ quan nêu trên có trách nhiệm cử đại diện của cơ quan tham gia Hội đồng, gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng trước ngày 20 tháng 12 năm 2020.

2. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Bộ Giao thông vận tải.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng

a) Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP;

b) Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP;

c) Trách nhiệm và quyền hạn của các ủy viên phản biện thực hiện theo khoản 3 Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

4. Nguyên tc hoạt động của Hội đồng

Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm; chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng

Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các thành viên Hội đồng và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: PL, KTTH, PL, KGVX, NN; NC;
- Lưu: VT, CN (2)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch; tổ chức, điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;
b) Phân công nhiệm vụ cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch;
c) Phê duyệt báo cáo thẩm định quy hoạch.
2. Thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;
b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và các vấn đề chung; gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp; phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
c) Được quyền bảo lưu ý kiến của mình;
d) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phân công.

Xem nội dung VB
Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch tổ chức thẩm định quy hoạch hoặc thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với quy hoạch.

4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

5. Tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện, ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các ý kiến khác, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.

6. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.

7. Lập Biên bản họp thẩm định quy hoạch.

8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và các tài liệu liên quan theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định quy hoạch bao gồm cả nội dung thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch; lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt.

10. Chủ trì, phối hợp với thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch đã được bổ sung, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch.

11. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Xem nội dung VB
Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
...

3. Ủy viên phản biện có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;

b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến phản biện bằng văn bản gửi cho cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp;

c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;

d) Ủy viên phản biện không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.

Xem nội dung VB




Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019