Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí cho công tác đền bù giải tỏa do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 2056/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Diệp |
Ngày ban hành: | 16/10/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2056/2006/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TOẢ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 273/TTr-STC, ngày 04/10/2006 của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức chi phí hoạt động phục vụ cho công tác đền bù, giải toả cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã như sau:
Mức chi phí cho mỗi dự án đối với Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư, công tác thẩm định và phê duyệt dự án đền bù theo tỷ lệ so với tổng giá trị đền bù.
Giá chi phí bồi thường mỗi dự án |
Tổng số (%) |
Tổng số chia ra (%) |
||
Hội đồng bồi thường |
Chi phí thẩm định |
Chi phí phê duyệt |
||
Giá trị < 500 triệu đồng |
2,0 |
1,6 |
0,30 |
0,1 |
Từ 1 tỷ đến < 5 tỷ |
1,9 |
1,55 |
0,28 |
0,07 |
Từ 5 tỷ trở lên |
1,8 |
1,5 |
0,25 |
0,05 |
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, Hội đồng thẩm định đền bù tỉnh và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo cấp tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012