Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)
Số hiệu: 2050/QĐ-TCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Bùi Văn Nam
Ngày ban hành: 21/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2050/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (TRỪ NHÀ, ĐẤT)

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;

Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế;

Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-TCT ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29 tháng 03 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-TCT ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định việc sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tại Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế; sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng các Vụ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;

- Lưu: VT, TNCN (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

QUY TRÌNH

QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (TRỪ NHÀ, ĐẤT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH QUY TRÌNH

1. Thống nhất thực hiện quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất);

2. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất);

3. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) để phục vụ công tác xây dựng chính sách và quản lý thu thuế.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Hướng dẫn Cơ quan Thuế các cấp thực hiện các công việc về quản lý thu lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) gồm:

1.1. Cách thức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khai lệ phí trước bạ;

1.2. Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ lần đầu;

1.3. Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ bổ sung, điều chỉnh khi có sai sót;

1.4. Cập nhật bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy toàn quốc;

1.5. Xử lý chứng từ nộp LPTB từ cơ quan kho bạc chuyển về.

2. Hướng dẫn cơ quan thuế khai thác các sổ sách, báo cáo phục vụ công tác quản lý.

III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố. Các bộ phận tham gia thực hiện quy trình bao gồm:

- Bộ phận giải quyết hồ khai LPTB tại Chi cục Thuế: Đội trước bạ và thu khác thuộc Chi cục Thuế hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tùy theo mô hình tổ chức của Chi cục Thuế.

- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế: Phòng Kê khai và Kế toán thuế của Cục Thuế; Bộ phận kê khai và kế toán thuế thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận Tin học: Phòng Tin học tại Cục Thuế; Bộ phận Tin học thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học tại Chi cục Thuế.

- Bộ phận quản lý LPTB tại Cục Thuế: Phòng Tổng hợp nghiệp vụ - Dự toán tại Cục Thuế hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tùy theo mô hình tổ chức của các Cục Thuế.

- Bộ phận xây dựng và cập nhật bảng giá tính LPTP ô tô, xe máy: Là Vụ/đơn vị tại Tổng cục Thuế được giao nhiệm vụ xây dựng, sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

IV. GIẢI THÍCH TỪ, NGỮ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

1. Từ, ngữ được sử dụng trong quy trình

- “Ngày”: Là ngày làm việc.

- “Ứng dụng Quản lý Trước bạ, nhà đất”: Là ứng dụng quản lý các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình và quản lý thu lệ phí trước bạ tài sản.

- “Tài sản”: Là tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật quy định về lệ phí trước bạ đang có hiệu lực thi hành (trừ nhà, đất).

- “Mã hồ sơ”: Là mã giao dịch điện tử theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được xác định duy nhất cho mỗi hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

- “Tờ khai LPTB”: Là tờ khai lệ phí trước bạ Mu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

- “Thông báo nộp LPTB”: Là thông báo nộp lệ phí trước bạ tại Tờ khai lệ phí trước bạ Mu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

2. Các chữ viết tắt trong quy trình

- MST: Mã số thuế;

- LPTB: Lệ phí trước bạ;

- Ứng dụng QLTB-NĐ: Ứng dụng Quản lý Trước bạ, nhà đất;

- NNT: Người nộp LPTB;

- CQT: Cơ quan Thuế;

- NSNN: Ngân sách Nhà nước;

- KBNN: Kho bạc Nhà nước.

V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Các mẫu sổ và báo cáo được tạo lập trên ứng dụng QLTB-NĐ, cơ quan Thuế các cấp khai thác phục vụ công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ. Cơ quan Thuế chỉ in bản giấy, ký đóng dấu và cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Các cơ quan Thuế sử dụng ứng dụng QLTB-NĐ chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của dữ liệu trên ứng dụng và trên các báo cáo được tạo lập, khai thác từ ứng dụng QLTB-NĐ.

Phần II

NỘI DUNG QUY TRÌNH

I. TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ KHAI LPTB TẠI CQT

1. Tiếp nhận hồ sơ khai LPTB

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhận hồ sơ từ NNT, kiểm tra tính đầy đủ, tính chính xác, đúng thủ tục của hồ sơ khai LPTB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, về phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành (bao gồm cả trường hợp tài sản thuộc đối tượng được miễn LPTB) và thực hiện:

- Trường hợp hồ sơ khai LPTB đầy đủ, chính xác, đúng thủ tục: chuyển sang thực hiện Bước 2.

- Trường hợp hồ sơ khai LPTB chưa đầy đủ, chính xác, đúng thủ tục: trả lại hồ sơ khai LPTB và hướng dẫn cho NNT hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2: Nhập thông tin Tờ khai LPTB

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ. Trường hợp tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn LPTB thì cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai LPTB và nhập lý do miễn LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ.

2. Giải quyết hồ sơ khai LPTB

Căn cứ hồ sơ khai LPTB, bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện giải quyết theo từng trường hợp cụ thể như sau:

2.1. Trường hợp tài sản là ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục Thuế

Bước 1: Xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

- Xác định số tiền LPTB phải nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ. Ứng dụng QLTB-NĐ tự sinh mã hồ sơ trên Thông báo nộp LPTB.

- Trình hồ sơ đã xử lý lên cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB.

Bước 2: Kiểm tra việc xử lý, xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:

- Đối với những hồ sơ chưa xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc bổ sung thêm thông tin.

- Đối với hồ sơ đã xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách LPTB.

Bước 3: Duyệt Thông báo nộp LPTB

Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký duyệt các hồ sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm duyệt:

- Trên cơ sở phê duyệt của cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện phê duyệt kết quả xử hồ sơ trên ứng dụng; Thông báo nộp LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB để gửi NNT theo quy định

- Trường hợp có vướng mắc, phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm báo cáo, đề xuất trình Lãnh đạo Chi cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.

Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Thông báo nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp Lãnh đạo Chi cục Thuế không thực hiện ký duyệt được thông báo nộp LPTB trên chức năng ứng dụng, thì kết quả ký duyệt Thông báo nộp LPTB phải được cập nhật vào ứng dụng để làm căn cứ xác định thời điểm hoàn thành xử lý hồ sơ.

2.2. Trường hợp tài sản là ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục Thuế

Bước 1: Lập Phiếu hẹn

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

- Giải thích cho NNT, kết xuất và in từ ứng dụng LPTB-NĐ Phiếu hẹn theo mẫu số 01/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) gửi NNT.

- Scan hồ sơ đính kèm Tờ khai LPTB trên ứng dụng ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ khai LPTB ghi trên phiếu hẹn tối đa là 04 (bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Đề nghị Cục Thuế bổ sung giá

Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

+ Trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký văn bản đề nghị bổ sung giá cho ô tô, xe máy theo mu s 02/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này), scan mu số 02/QTr-LPTB, chuyển Bộ phận quản lý, bảo quản và sử dụng chứng thư số của Chi cục Thuế ký điện tử trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

+ Hoặc trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký điện tử dữ liệu theo mẫu số 02/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB.

Trường hợp nhận được cuối giờ chiều thì tổng hợp và gửi sáng ngày hôm sau.

Bước 3: Bổ sung giá tính LPTB ô tô, xe máy

Bộ phận quản lý LPTB tại Cục Thuế nhận được bản scan hoặc dữ liệu ký điện tử trên ứng dụng QLTB-NĐ, thực hiện xây dựng giá cho ô tô, xe máy theo quy định và trình lãnh đạo Cục Thuế ban hành Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy theo mẫu số 03/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) để áp dụng thống nhất trên địa bàn.

Thời gian Cục Thuế ban hành Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy tối đa là 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận được đề nghị bổ sung giá tính LPTB ô tô, xe máy từ cấp Chi cục Thuế.

Sau khi nhận được Thông báo giá tính LPTB, Bộ phận quản lý LPTB của Cục thuế thực hiện nhập giá tính LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ và thông báo cho Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB cấp Chi cục Thuế biết để xác định số tiền LPTB phải nộp cho NNT.

Bước 4: Xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện tra cứu giá tính LPTB tại ứng dụng và sử dụng mã hồ sơ tại Phiếu hẹn của NNT để tra cứu lại Tờ khai LPTB trên ứng dụng QLTB-NĐ và thực hiện công việc tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1; điểm 2 mục I Phần II Quy trình này.

Trường hợp ô tô, xe máy chưa được cập nhật giá tính LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB liên hệ với Bộ phận quản lý LPTB của Cục thuế ngay trong ngày để giải quyết hồ sơ khai LPTB cho NNT.

2.3. Đối với tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)

Bước 1: Xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện:

- Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC để xác định số tiền LPTB phải nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ. Ứng dụng QLTB-NĐ tự sinh mã hồ sơ trên Thông báo nộp LPTB.

- Trình hồ sơ đã xử lý lên cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB.

Bước 2: Kiểm tra việc xử lý, xác định số tiền LPTB phải nộp

Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:

- Đối với những hồ sơ chưa xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc bổ sung thêm thông tin.

- Đối với hồ sơ đã xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế.

Bước 3: Duyệt Thông báo nộp LPTB

Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký duyệt các hồ sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm duyệt:

- Trên cơ sở phê duyệt của cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên ứng dụng; ký Thông báo nộp LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB để gửi NNT theo quy định.

- Trường hợp có vướng mắc, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm báo cáo, đxuất trình Lãnh đạo Chi cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp Lãnh đạo Chi cục Thuế không thực hiện ký duyệt được thông báo nộp LPTB trên chức năng ứng dụng, thì kết quả ký duyệt Thông báo nộp LPTB phải được cập nhật vào ứng dụng để làm căn cứ xác định thời điểm hoàn thành xử lý hồ sơ.

Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Thông báo nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Xử lý hồ sơ khai LPTB điều chỉnh, bổ sung

3.1. NNT phát hiện sai sót

Trường hợp cơ quan thuế nhận được thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh sai sót của NNT, thực hiện:

3.1.1. Trường hợp hồ sơ khai LPTB chưa phát sinh chứng từ đã nộp LPTB

Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB và sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh Tờ khai LPTB, xác định lại số tiền LPTB phải nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ theo các bước công việc nêu tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần II Quy trình này để ban hành Thông báo nộp LPTB thay thế cho Thông báo nộp LPTB đã phát hành.

3.1.2. Trường hợp hồ sơ khai LPTB phát sinh chứng từ đã nộp LPTB

a) Trường hợp sai thông tin về đặc điểm tài sản, thông tin người nộp thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số tiền LPTB phải nộp và thông tin hạch toán mục lục NSNN

Bước 1: Điều chỉnh Tờ khai LPTB

Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh Tờ khai LPTB tại ứng dụng QLTB NĐ.

Bước 2: Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB.

Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kết xuất và in Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính, trình cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký xác nhận.

Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Trường hợp sai thông tin về tài sản và có thay đổi số tiền LPTB phải nộp nhưng không ảnh hưởng đến thông tin hạch toán mục lục NSNN

b1) Nếu số tiền LPTB phải nộp ít hơn số tiền LPTB đã nộp

Bước 1: Điều chỉnh Tờ khai LPTB

Cán bộ thuộc bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, sử dụng mã hồ sơ để điều chỉnh Tờ khai LPTB tại ứng dụng QLTB-NĐ và tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần II Quy trình này để ban hành Thông báo LPTB thể hiện số tiền LPTB phải nộp, số tiền LPTB đã nộp, số tiền LPTB còn phải nộp.

Bước 2: Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kết xuất và in Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính, trình cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký xác nhận.

Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b2) Nếu số tiền LPTB phải nộp nhiều hơn số tiền LPTB đã nộp

Bước 1: Điều chỉnh Tờ khai LPTB

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB hướng dẫn NNT lập lại Tờ khai LPTB, điều chỉnh dữ liệu tại ứng dụng QLTB-NĐ và tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Bước 1, Bước 2, Bước 3 tiết 2.1 điểm 2 mục I Phần II Quy trình này để ban hành Thông báo LPTB thể hiện stiền LPTB phải nộp, số tiền LPTB đã nộp, số tiền LPTB còn phải nộp.

Bước 2: Xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB

Sau khi NNT hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB, cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB căn cứ chứng từ nộp LPTB của NNT để nhập chứng từ trên ứng dụng (chấm bộ) và thực hiện kết xuất, in Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư của Bộ Tài chính, trình cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cc Thuế phụ trách ký xác nhận.

Thời hạn Chi cục Thuế ban hành Giấy xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB tối đa là 01 (một) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Trường hợp thông tin trên chứng từ có sai sót liên quan đến thông tin hạch toán mục lục NSNN

Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện xác nhận thông tin điều chỉnh liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ nộp LPTB theo hướng dẫn tại tiểu tiết a, b tiết 3.1.2, điểm 3 mục I Phần II Quy trình này, đồng thời chuyển Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế thực hiện điều chỉnh thông tin hạch toán thu NSNN theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.

3.2. Cơ quan thuế phát hiện sai sót

Định kỳ, Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB rà soát để phát hiện sai sót thông tin hạch toán thu NSNN, chuyển Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế để thực hiện điều chỉnh thông tin hạch toán thu Ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.

II. TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ KHAI LPTB QUA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC THUẾ

Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai LPTB qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế được thực hiện theo quy trình khai và nộp LPTB điện tử của Tổng cục Thuế.

III. CẬP NHẬT BẢNG GIÁ TÍNH LPTB

- Trong thời gian 3 ngày kể từ thời điểm ô tô, xe máy được đăng ký trước bạ, bộ phận quản lý LPTB của Cục Thuế kết xuất từ ứng dụng QLTB-NĐ danh sách giá ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá hiện hành đang áp dụng theo mẫu số 04/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) thực hiện:

+ Trình Lãnh đạo Cục Thuế ký danh sách giá ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá, scan mẫu số 04/QTr-LPTB, chuyển Bộ phận quản lý, bảo quản và sử dụng chứng thư số của Cục Thuế ký điện tử trên ng dụng QLTB-NĐ gửi đến Tổng cục Thuế.

+ Hoặc trình Lãnh đạo Cục Thuế ký điện tử dữ liệu theo mẫu số 04/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này) trên ứng dụng QLTB-NĐ gửi đến Tng cục Thuế.

- Định kỳ, bộ phận xây dựng và cập nhật bảng giá tính LPTP ô tô, xe máy tại Tổng cục Thuế thực hiện tổng hợp danh sách các phương tiện chưa có giá do các Cục Thuế báo cáo và kết xuất từ ứng dụng QLTB-NĐ dữ liệu giá chuyển nhượng thực tế ôtô, xe máy trên thị trường tại các địa phương tăng/giảm 20% trở lên so với Bảng giá hiện hành đang áp dụng theo mẫu số 05/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này), đồng thời tổng hợp các nguồn thông tin theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 và căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính Phủ để báo cáo lãnh đạo Tổng cục Thuế trình Bộ Tài chính ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Bảng giá.

- Bộ phận xây dựng và cập nhật bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy tại Tổng cục Thuế thực hiện nhập giá tính LPTB bổ sung, sửa đổi vào ứng dụng QLTB-NĐ và rà soát để hủy thông báo giá tính LPTB của các Cục Thuế trước ngày hiệu lực của Quyết định.

IV. XỬ LÝ CHỨNG TỪ NỘP LPTB

Việc tiếp nhận, xử lý chứng từ nộp LPTB, xử lý sai sót về chứng từ nộp LPTB giữa CQT và KBNN, Ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 về việc hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nộp địa; Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế.

V. LƯU TRỮ HỒ SƠ KHAI LPTB CỦA NNT

Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB lưu hồ sơ khai LPTB đối với tài sản (trừ nhà, đất) của NNT đã xử lý theo từng loại tài sản, thời gian đã xử lý của cơ quan Thuế.

Tùy thuộc vào tình hình thực tế, Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB tài sản thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

VI. KHAI THÁC SỔ SÁCH, BÁO CÁO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Cơ quan thuế các cấp thực hiện kết xuất các sổ sách, báo cáo phục vụ công tác quản lý bao gồm:

+ Sổ theo dõi thu nộp LPTB tài sản (trừ nhà, đất) theo mẫu số 06/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này);

+ Báo cáo Tổng hợp tình hình khai và nộp LPTB tài sản (trừ nhà, đất) theo mẫu số 07/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này);

+ Báo cáo Tổng hợp tình hình miễn LPTB tài sản (trừ nhà, đất) theo mẫu số 08/QTr-LPTB (ban hành kèm theo quy trình này).

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm:

- Vụ chính sách, Vụ QLT thu nhập cá nhân hoặc Vụ/đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ về chính sách, quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) theo hướng dẫn tại quy trình này.

- Vụ QLT thu nhập cá nhân hoặc Vụ/đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổng hợp báo cáo lãnh đạo Tổng cục trình Bộ Tài chính để sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy.

- Vụ kê khai và kế toán thuế có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo trong việc khai thuế của người nộp thuế. Hướng dẫn thủ tục hoàn trả số tiền LPTB nộp thừa cho NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế.

- Cục Công nghệ thông tin xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) khoa học, thuận lợi và hiệu quả; đồng thời, có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu được xử lý trên ứng dụng đảm bảo đầy đủ, an toàn, bảo mật và hỗ trợ khai thác dữ liệu cho các bộ phận liên quan khi cần thiết.

2. Cục Thuế có trách nhiệm:

- Tổ chức, phân công, chỉ đạo phối hợp giữa các phòng thuộc Cục Thuế thực hiện quy trình này.

- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các phòng, các Chi cục Thuế thực hiện quy trình này trên địa bàn quản lý.

- Báo cáo, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị với Tổng cục Thuế và các cơ quan cùng cấp biện pháp quản lý thu LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) có hiệu quả.

- Đề xuất với Tổng cục Thuế sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, quy trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) và các chỉ tiêu trong mẫu biểu báo cáo ban hành kèm theo quy trình này để xử lý kịp thời những tình huống cụ thể trong quá trình quản lý thu thuế tại Cục Thuế, Chi cục Thuế.

3. Chi cục Thuế có trách nhiệm:

- Tổ chức, phân công, chỉ đạo phối hợp giữa các đơn vị thuộc Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai LPTB trên ứng dụng QLTB-NĐ và thực hiện theo quy trình này;

- Báo cáo, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị với Cục Thuế và các cơ quan cùng cấp biện pháp quản lý thu LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) có hiệu quả.

- Đề xuất với Cục Thuế để báo cáo Tổng cục Thuế sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, quy trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) và các chỉ tiêu trong mẫu biểu báo cáo ban hành kèm theo quy trình này để xử lý kịp thời những tình huống cụ thể trong quá trình quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế./.

 

DANH MỤC BIỂU MẪU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục Trưởng Tng cục Thuế)

STT

TÊN BIỂU MẪU

MẪU S

1.

Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ

01/QTr-LPTB

2.

Đề nghị bổ sung giá ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá

02/QTr-LPTB

3.

Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy

03/QTr-LPTB

4.

Tổng hợp giá ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá

04/QTr-LPTB

5.

Tổng hợp giá ô tô, xe máy tăng/giảm 20% trở lên so với bảng giá

05/QTr-LPTB

6.

Sổ theo dõi thu nộp lệ phí trước bạ tài sản (trừ nhà, đất)

06/QTr-LPTB

7.

Báo cáo tổng hợp khai và nộp LPTB tài sản (trừ nhà, đất)

07/QTr-LPTB

8.

Báo cáo tổng hợp miễn LPTB tài sản (trừ nhà, đất)

08/QTr-LPTB

 

 

Mẫu số 01/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

CỤC THUẾ………
CHI CỤC THUẾ…………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../PH-

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

 

PHIẾU HẸN

TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

[1] Tên đơn vị/NNT:

[2] Mã hồ sơ:

[3] Mã số thuế <nếu có>:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[4] Địa chỉ:

[5] Sđiện thoại liên lạc:

[6] Loại phương tiện:                      [7] Nhãn hiệu:

[8] Sloại/Tên thương mại:

[9] Số khung:                                   [10] Số máy:

Cơ quan Thuế đã nhận hồ sơ/hồ sơ lệ phí trước bạ bổ sung về việc giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ của người nộp thuế gồm:

1 …………………………………………….

2 …………………………………………….

3 …………………………………………….

……………………………………………….

Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày ……. tháng …… năm……

Lý do: Do ô tô/xe máy chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hiện hành.

Người nộp thuế đăng ký nhận kết quả:

□ Tại cơ quan Thuế

□ Qua đường bưu chính

Nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ:

- Số điện thoại:

- Địa chỉ: (địa chỉ cơ quan Thuế)

 

 

CÔNG CHỨC VIẾT PHIẾU HẸN
(Ký và ghi rõ họ tên)

<Trường hợp nhận kết quả tại cơ quan Thuế, đề nghị mang theo giấy hẹn này kèm theo Giấy giới thiệu (trong trường hợp được ủy quyền) cùng CMND người đi nhận khi đến nhận kết quả tại cơ quan thuế. Trường hợp mất Phiếu hẹn, NNT là cá nhân phải có bản cam kết về việc mất Phiếu hẹn>.

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

 


 

Mẫu số 02/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ…………..

-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

 

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

 

Kính gửi: ……………. 

 

 

 

 

 

ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG GIÁ Ô TÔ, XE MÁY CHƯA CÓ TRONG BẢNG GIÁ

Ngày..../…. /…… Chi cục Thuế có tiếp nhận.... bộ hồ sơ khai lệ phí trước bạ chưa có trong bảng giá tính LPTB hiện hành, cụ thể:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Số loại hoặc tên thương mại

Th tích làm việc

Công suất động cơ điện

Số chỗ ngồi

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Giá đề xuất của Chi cục Thuế

Tình trạng của xe

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Ô tô <10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Xe 4 bánh gn đng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chi cục Thuế gửi hồ sơ kèm theo)

NGƯỜI LẬP BIU

ĐỘI ……………

CHI CỤC THUẾ

Ghi chú:

- Ch tiêu (2): Ghi đúng ch tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Ch tiêu (3): Ghi đúng ch tiêu "số loại" hoặc "tên thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (4): Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 ghi đúng chỉ tiêu "thể tích làm việc" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (5): Định dạng kiểu s, đơn vị tính kW ghi đúng chỉ tiêu "công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (8): Định dạng YYYY

Chữ in nghiêng trong dấu <> chlà giải thích hoặc ví dụ.


 

Mẫu số 03/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ…………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..
V/v: thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

 

Kính gửi:

- Chi cục Thuế ………………
- Các phòng thuộc Văn phòng Cục Thuế …………….

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy;

Căn cứ công văn số ………..ngày ……………….của Chi cục Thuế ………………………. kèm theo hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ;

Căn cứ ………………………………………………………………………

Cục Thuế ……………………… thông báo áp dụng giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại ô tô, xe máy thống nhất trên địa bàn ……………… trong thời gian Bộ Tài chính chưa ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung theo quy định. Cụ thể như sau:

STT

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Sloại hoặc tên thương mại

Thể tích làm việc (Lít- Ôtô; Cm3- Xe máy)

Schỗ ngồi

Giá tính LPTB đối với xe mới 100% (VNĐ)

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

A

NHẬP KHẨU

I

Ô tô<10 chỗ

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van>

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup>

 

 

 

 

 

 

II

Xe máy

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

III

Xe 4 bánh gắn động cơ

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

B

TRONG NƯỚC

I

Ô tô<10 chỗ

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van>

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup>

 

 

 

 

 

 

II

Xe máy

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

III

Xe 4 bánh gắn động cơ

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ký đến thời điểm Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ bổ sung theo quy định.

Cục Thuế thông báo để các Phòng thuộc văn phòng cục và các Chi cục Thuế biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục (để chỉ đạo);
- Lưu: VT,
………..

Lãnh đạo Cục Thuế
(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.


 

Mẫu số 04/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ…………..

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

TỔNG HỢP GIÁ Ô TÔ, XE MÁY CHƯA CÓ TRONG BẢNG GIÁ

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Số loại hoặc tên thương mại

Th tích làm việc

Công suất động cơ điện

Số chỗ ngồi

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Giá đã áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 304/2016/TT-BTC
(Giá xe mới 100%)

Tình trạng của xe

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Ô tô <10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Xe 4 bánh gn đng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIU

PHÒNG ……………

CỤC THUẾ

Ghi chú:

- Ch tiêu (2): Ghi đúng ch tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (3): Ghi đúng ch tiêu "số loại" hoặc "tên thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (4): Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 ghi đúng chỉ tiêu "thể tích làm việc" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (5): Định dạng kiểu s, đơn vị tính kW ghi đúng chỉ tiêu "công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (8): Định dạng YYYY

Chữ in nghiêng trong dấu <> chlà giải thích hoặc ví dụ.

 

 

Mẫu số 05/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

TỔNG CỤC THUẾ
------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

TỔNG HỢP GIÁ Ô TÔ, XE MÁY TĂNG/GIẢM 20% TRỞ LÊN SO VỚI BẢNG GIÁ

T ngày……. đến ngày………

Đơn v tính: Việt Nam đồng

STT

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Số loại hoặc tên thương mại

Thể tích làm việc

Công suất động cơ điện

S chngồi

Trọng tải

Nguồn gốc tài sản

Giá tại Bảng giá

Giá giao dịch thực tế trên thị trường

Tỷ lệ tăng/ giảm (%)

Tỷ lệ còn lại (%)

Số lượng xe

Cục Thuế

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

Ô tô <10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van >

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ô tô ≥10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ô tô vận tải hàng hóa (kể cả xe xi téc, đầu kéo……)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô vận ti>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Ô tô đầu kéo>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xe 4 bánh gắn động cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Các loại xe khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIU

VỤ/ĐƠN VỊ………..

Ghi chú:

- Ch tiêu (2): Ghi đúng ch tiêu "nhãn hiệu" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (3): Trường hợp ô tô <10 chỗ, xe máy, xe 4 bánh gắn động cơ, ô tô điện ghi đúng ch tiêu "số loại/tên thương mại" trên bảng giá. Các trường hợp còn lại thì ghi đúng "số loại" hoặc "tên thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (4): Định dạng kiểu số, đơn vị tính cm3 đối với xe máy, lít đối với ô tô

- Chỉ tiêu (5): Định dạng kiểu số, đơn vị tính kW ghi đúng chtiêu "công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng nhận đăng kiểm

- Chtiêu (7): Định dạng kiểu số, đơn vị tính tấn

Chữ in nghiêng trong dấu <> chlà giải thích hoặc ví dụ.

 

 

Mẫu số 06/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………………, ngày…… tháng…… năm……

SỔ THEO DÕI THU NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀI SẢN (TRỪ NHÀ, ĐẤT)

Tngày....đến ngày …………

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Loại tài sản

Mã hồ sơ

Ngày lập TK

Chủ tài sản

Nhãn hiệu

Số loại hoặc tên thương mại

Năm sản xuất

Nước sản xuất

Thể tích làm việc

Trọng tải

Công suất

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Tình trạng xe

Phần trăm giá trị còn lại

Số máy

Số khung

Biển kiểm soát

Số đăng ký

Nguồn gốc xe

Trị giá tính LPTB

Tỷ lệ thu LPTB

Số tiền miễn LPTB

Lý do miễn LPTB

Số tiền LPTB phải nộp

Chứng từ thu tiền KBNN

Chênh lệch

Ghi chú

MST

Tên

Địa chỉ

Số chứng từ

Ngày

Số tiền đi nộp

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)= (26)-(29)

(31)

I

Ô tô <10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô con>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe tải van>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

<Xe pikup >

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ô tô ≥ 10 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ô tô vận tải hàng hóa (kể cả xe xi téc, đầu kéo….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Ô tô vận tải>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Ô tô đầu kéo>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xe 4 bánh gn động cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Ô tô điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Các loại xe khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

<Xe 2 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

<Xe 3 bánh>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Các loại tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tàu thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tàu bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Súng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LP BIU

ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong du <> ch là giải thích hoặc ví dụ

 

 

Mẫu số 07/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP KHAI VÀ NỘP LPTB TÀI SẢN (TRỪ NHÀ, ĐẤT)

Kỳ báo cáo:....

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Ch tiêu

Ô tô

Ô tô <10 ch

Ô tô ≥10 chỗ

Ô tô vận ti hàng hóa (kcả xe xi téc, đu kéo……)

Xe 4 bánh gn động cơ

Ô tô điện

Các loại xe khác

Số lượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đi nộp

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ quan thuế 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ quan thuế 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Ch tiêu

Xe máy

Các loại tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)

Xe 2 bánh

Xe 3 bánh

Tàu thủy

Thuyền

Tàu bay

Súng

Số lượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Slượng

Stiền

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Phải nộp

Đã nộp

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

Trong k

Lũy kế

 

(1)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

(45)

(46)

(47)

(48)

(49)

(50)

(51)

(52)

(53)

(54)

(55)

(56)

(57)

(58)

(59)

(60)

(61)

(62)

(63)

(64)

(65)

(66)

(67)

(68)

(69)

(70)

(71)

(72)

(73)

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ quan thuế 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ quan thuế 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LP BIU

ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 08/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

 

CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
CƠ QUAN THUẾ…………..

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP MIỄN LPTB TÀI SẢN (TRỪ NHÀ, ĐẤT)

K báo cáo:....

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Ch tiêu

Ô

Ô tô <10 chỗ

Ô tô ≥10 chỗ

Ô tô vận tải hàng hóa (kể c xe xi téc, đầu kéo……)

Xe 4 bánh gắn động cơ

Ô tô điện

Các loại xe khác

 

 

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

 

 

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ quan thuế 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ quan thuế 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Ch tiêu

Xe máy

Các loại tài sản khác (trừ ô tô, xe máy)

Xe 2 bánh

Xe 3 bánh

Tàu thủy

Thuyền

Tàu bay

Súng

 

 

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

Số lượng

Stiền

 

 

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

Trong kỳ

Lũy kế

 

(1)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

(45)

(46)

(47)

(48)

(49)

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ quan thuế 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ quan thuế 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LP BIU

ĐỘI/PHÒNG/VỤ…..

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
...
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

a.1) Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp là tổng giá thanh toán của tài sản bao gồm các khoản thuế, phí có liên quan đối với tài sản mua bán chuyển nhượng.

Đối với tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh khi chuyển nhượng tài sản cho các tổ chức, cá nhân khác thì giá chuyển nhượng tài sản thực tế được căn cứ vào Quyết định bán hoặc Hợp đồng mua bán có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

a.2) Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng là giá thành sản phẩm;

a.3) Đối với tài sản nhập khẩu trực tiếp là trị giá tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Xem nội dung VB
Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế

1. Nguyên tắc xử lý sai sót

a) Sai sót phát sinh hoặc được phát hiện tại đơn vị nào thì đơn vị đó phải chủ động xác định nguyên nhân sai sót, khắc phục hậu quả, đồng thời gửi văn bản tra soát hoặc thông báo đến các đơn vị liên quan để phối hợp, xử lý theo quy định.

Việc xử lý sai sót phải được thực hiện ngay trong ngày phát hiện sai sót, trường hợp đã hết thời gian Điều chỉnh trong ngày thì chậm nhất phải xử lý trong ngày làm việc tiếp theo ngày phát hiện sai sót.

b) Các Khoản tiền chuyển thừa, chuyển thiếu được xử lý theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

c) Trường hợp phát sinh sai sót thông tin trong hạch toán thu nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước không được hoàn lại tiền cho người nộp thuế. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện tra soát, hoàn thiện thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước theo quy định xử lý sai sót trong thanh toán, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến việc ghi nhận các Khoản nộp ngân sách cho người nộp thuế.

d) Trường hợp thông tin thu nộp ngân sách nhà nước đã được cơ quan kho bạc nhà nước truyền sang cơ quan thuế, thông tin Điều chỉnh chứng từ hoặc trả lại chứng từ có liên quan đều phải truyền cho cơ quan thuế để theo dõi, xử lý Điều chỉnh cho phù hợp.

đ) Trường hợp người nộp thuế thực hiện trùng giao dịch nộp thuế điện tử từ 02 (hai) lần trở lên cho 01 (một) Khoản nộp trong một ngày thì người nộp thuế liên hệ với ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước phục vụ người nộp thuế để đề nghị Điều chỉnh lại còn một lần nộp thuế. Trường hợp số thuế của giao dịch trùng đã được hạch toán nộp vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế được lựa chọn để số tiền đó nộp cho các Khoản nghĩa vụ còn phải nộp hoặc đề nghị hoàn theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

e) Việc tra soát liên quan đến Điều chỉnh thông tin đã được cơ quan kho bạc nhà nước hạch toán thu ngân sách nhà nước thực hiện như sau:

- Trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót, cơ quan thuế lập giấy đề nghị Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện Điều chỉnh.

- Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước phát hiện sai sót, cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm Điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế Điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát đối với các Khoản đã hạch toán vào tài Khoản chờ xử lý các Khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.

- Trường hợp tra soát với người nộp thuế, các cơ quan phát hiện sai sót sử dụng thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này).

g) Ngân hàng, cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết nội dung tra soát trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời Điểm nhận được đề nghị tra soát hoặc Điều chỉnh.

2. Thực hiện tra soát và Điều chỉnh thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước

a) Đối với người nộp thuế

Trường hợp người nộp thuế phát hiện khai không chính xác các thông tin trên chứng từ nộp thuế, người nộp thuế phối hợp với ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước phục vụ người nộp thuế để xử lý sai sót trong việc nộp tiền vào ngân sách.

Trường hợp người nộp thuế phát hiện sai sót liên quan đến Khoản nộp ngân sách nhà nước đã được cơ quan thuế hạch toán và thông báo, người nộp thuế lập thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội dung đề nghị Điều chỉnh sai sót gửi cơ quan thuế.

b) Đối với ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán. Trường hợp đã chuyển tiền và thông tin nộp ngân sách sang ngân hàng ủy nhiệm thu, nếu phát hiện sai sót thì ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập thư tra soát với ngân hàng ủy nhiệm thu để thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy trình thanh toán giữa các ngân hàng.

c) Đối với ngân hàng ủy nhiệm thu

Khi nhận được thư tra soát từ ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc từ ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán; đồng thời gửi thông tin đã Điều chỉnh cho cơ quan kho bạc nhà nước (nếu chứng từ đã được truyền sang cơ quan kho bạc nhà nước) để Điều chỉnh sai sót liên quan đến hạch toán Khoản nộp tại cơ quan kho bạc nhà nước.

Trường hợp chuyển thừa tiền (so với số tiền khách hàng nộp), ngân hàng gửi thư tra soát sang cơ quan kho bạc nhà nước. Căn cứ nội dung tra soát của ngân hàng, cơ quan kho bạc nhà nước trả lại tiền thừa cho ngân hàng. Trường hợp chuyển thiếu tiền, ngân hàng thực hiện chuyển bổ sung cho đủ số tiền phải nộp ngân sách nhà nước về tài Khoản của cơ quan kho bạc nhà nước, bảo đảm các thông tin hạch toán khớp đúng thông tin đã hạch toán trước đó.

d) Đối với cơ quan kho bạc nhà nước

Khi đã hạch toán thu ngân sách nhà nước và chuyển thông tin thu ngân sách nhà nước sang cơ quan thuế, nếu phát hiện sai sót thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm Điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế Điều chỉnh thông tin quản lý.

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế/ cơ quan thuế/ ngân hàng thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm tra soát, Điều chỉnh thông tin và thông báo với các cơ quan liên quan để Điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước.

Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát bằng phương thức điện tử đối với các Khoản đã hạch toán vào tài Khoản chờ xử lý các Khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.

đ) Đối với cơ quan thuế

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm tra soát thông tin thu nộp và lập giấy đề nghị Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi cơ quan kho bạc nhà nước để thực hiện Điều chỉnh; sau khi cơ quan kho bạc nhà nước đã Điều chỉnh, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.

Khi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận hoặc bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách gửi cơ quan kho bạc nhà nước để làm căn cứ Điều chỉnh thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước.

Căn cứ thông tin tra soát, xác nhận, Điều chỉnh của ngân hàng hoặc cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế Điều chỉnh số tiền chậm nộp phù hợp với ngày nộp thuế thực tế phát sinh.

Xem nội dung VB
Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế

1. Nguyên tắc xử lý sai sót

a) Sai sót phát sinh hoặc được phát hiện tại đơn vị nào thì đơn vị đó phải chủ động xác định nguyên nhân sai sót, khắc phục hậu quả, đồng thời gửi văn bản tra soát hoặc thông báo đến các đơn vị liên quan để phối hợp, xử lý theo quy định.

Việc xử lý sai sót phải được thực hiện ngay trong ngày phát hiện sai sót, trường hợp đã hết thời gian Điều chỉnh trong ngày thì chậm nhất phải xử lý trong ngày làm việc tiếp theo ngày phát hiện sai sót.

b) Các Khoản tiền chuyển thừa, chuyển thiếu được xử lý theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

c) Trường hợp phát sinh sai sót thông tin trong hạch toán thu nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước không được hoàn lại tiền cho người nộp thuế. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện tra soát, hoàn thiện thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước theo quy định xử lý sai sót trong thanh toán, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến việc ghi nhận các Khoản nộp ngân sách cho người nộp thuế.

d) Trường hợp thông tin thu nộp ngân sách nhà nước đã được cơ quan kho bạc nhà nước truyền sang cơ quan thuế, thông tin Điều chỉnh chứng từ hoặc trả lại chứng từ có liên quan đều phải truyền cho cơ quan thuế để theo dõi, xử lý Điều chỉnh cho phù hợp.

đ) Trường hợp người nộp thuế thực hiện trùng giao dịch nộp thuế điện tử từ 02 (hai) lần trở lên cho 01 (một) Khoản nộp trong một ngày thì người nộp thuế liên hệ với ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước phục vụ người nộp thuế để đề nghị Điều chỉnh lại còn một lần nộp thuế. Trường hợp số thuế của giao dịch trùng đã được hạch toán nộp vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế được lựa chọn để số tiền đó nộp cho các Khoản nghĩa vụ còn phải nộp hoặc đề nghị hoàn theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

e) Việc tra soát liên quan đến Điều chỉnh thông tin đã được cơ quan kho bạc nhà nước hạch toán thu ngân sách nhà nước thực hiện như sau:

- Trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót, cơ quan thuế lập giấy đề nghị Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện Điều chỉnh.

- Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước phát hiện sai sót, cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm Điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế Điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát đối với các Khoản đã hạch toán vào tài Khoản chờ xử lý các Khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.

- Trường hợp tra soát với người nộp thuế, các cơ quan phát hiện sai sót sử dụng thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này).

g) Ngân hàng, cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết nội dung tra soát trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời Điểm nhận được đề nghị tra soát hoặc Điều chỉnh.

2. Thực hiện tra soát và Điều chỉnh thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước

a) Đối với người nộp thuế

Trường hợp người nộp thuế phát hiện khai không chính xác các thông tin trên chứng từ nộp thuế, người nộp thuế phối hợp với ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước phục vụ người nộp thuế để xử lý sai sót trong việc nộp tiền vào ngân sách.

Trường hợp người nộp thuế phát hiện sai sót liên quan đến Khoản nộp ngân sách nhà nước đã được cơ quan thuế hạch toán và thông báo, người nộp thuế lập thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội dung đề nghị Điều chỉnh sai sót gửi cơ quan thuế.

b) Đối với ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán. Trường hợp đã chuyển tiền và thông tin nộp ngân sách sang ngân hàng ủy nhiệm thu, nếu phát hiện sai sót thì ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập thư tra soát với ngân hàng ủy nhiệm thu để thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy trình thanh toán giữa các ngân hàng.

c) Đối với ngân hàng ủy nhiệm thu

Khi nhận được thư tra soát từ ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc từ ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và Điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán; đồng thời gửi thông tin đã Điều chỉnh cho cơ quan kho bạc nhà nước (nếu chứng từ đã được truyền sang cơ quan kho bạc nhà nước) để Điều chỉnh sai sót liên quan đến hạch toán Khoản nộp tại cơ quan kho bạc nhà nước.

Trường hợp chuyển thừa tiền (so với số tiền khách hàng nộp), ngân hàng gửi thư tra soát sang cơ quan kho bạc nhà nước. Căn cứ nội dung tra soát của ngân hàng, cơ quan kho bạc nhà nước trả lại tiền thừa cho ngân hàng. Trường hợp chuyển thiếu tiền, ngân hàng thực hiện chuyển bổ sung cho đủ số tiền phải nộp ngân sách nhà nước về tài Khoản của cơ quan kho bạc nhà nước, bảo đảm các thông tin hạch toán khớp đúng thông tin đã hạch toán trước đó.

d) Đối với cơ quan kho bạc nhà nước

Khi đã hạch toán thu ngân sách nhà nước và chuyển thông tin thu ngân sách nhà nước sang cơ quan thuế, nếu phát hiện sai sót thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm Điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế Điều chỉnh thông tin quản lý.

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế/ cơ quan thuế/ ngân hàng thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm tra soát, Điều chỉnh thông tin và thông báo với các cơ quan liên quan để Điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước.

Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát bằng phương thức điện tử đối với các Khoản đã hạch toán vào tài Khoản chờ xử lý các Khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.

đ) Đối với cơ quan thuế

Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm tra soát thông tin thu nộp và lập giấy đề nghị Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi cơ quan kho bạc nhà nước để thực hiện Điều chỉnh; sau khi cơ quan kho bạc nhà nước đã Điều chỉnh, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.

Khi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận hoặc bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách gửi cơ quan kho bạc nhà nước để làm căn cứ Điều chỉnh thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước.

Căn cứ thông tin tra soát, xác nhận, Điều chỉnh của ngân hàng hoặc cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế Điều chỉnh số tiền chậm nộp phù hợp với ngày nộp thuế thực tế phát sinh.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguồn thông tin phục vụ xây dựng Bảng giá

1. Đối với ôtô, xe máy sản xuất lắp ráp trong nước

a) Thông báo giá bán của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ô tô, xe máy;

b) Thông tin từ cơ sở dữ liệu về giá;

c) Thông tin giá cập nhật trên hệ thống quản lý lệ phí trước bạ của cơ quan thuế;

2. Đối với ôtô, xe máy nhập khẩu

a) Thông báo giá bán của doanh nghiệp kinh doanh ô tô, xe máy nhập khẩu;

b) Thông tin về trị giá tính thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị giá tăng của ô tô, xe máy nhập khẩu do cơ quan hải quan cung cấp;

c) Thông tin từ cơ sở dữ liệu về giá;

d) Thông tin giá cập nhật trên hệ thống quản lý lệ phí trước bạ của cơ quan thuế;

Xem nội dung VB
Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

c) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu).

Riêng đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

b) Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính ban hành.

Trường hợp phát sinh tài sản mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan Thuế áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ thời điểm tài sản được đăng ký trước bạ, Cơ quan Thuế báo cáo Bộ Tài chính để ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.

Xem nội dung VB




Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016

Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016