Quyết định 205/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng
Số hiệu: | 205/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Phạm Quang Tôn |
Ngày ban hành: | 07/04/1997 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/QĐ-UB |
Hà Nam, ngày 7 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 1012/TTLB ngày 25/12/1996 của Liên bộ Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng và Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam như sau:
A. Vị trí chức năng:
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về xây dựng bao gồm xây lắp, kiến trúc, quy hoạch, nhà ở, công thự, công trình công cộng, cụm dân cư và vật liệu xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Xây dựng do UBND tỉnh quản lý toàn diện, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Xây dựng .
B. Nhiệm vụ - quyền hạn:
1. Tổ chức thực hiện Pháp luật, quy chế Ngành xây dựng:
- Giúp UBND tỉnh soạn thảo các văn bản để thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản Pháp quy của Ngành xây dựng và hướng dẫn thực hiện tại địa phương.
- Cấp và thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ về xây dựng theo quy định Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Xây dựng, sự phân cấp của UBND tỉnh.
- Thực hiện công tác Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định Nhà nước và của Tỉnh.
2. Lập kế hoạch quy hoạch xây dựng, dự án kiến trúc cảnh quan đô thị và tổ chức thực hiện kế hoạch dự án được phê duyệt. Tổ chức lập, thẩm định các dự án quy hoạch xây dựng các loại đô thị khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn, phân loại đô thị để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Tổ chức quản lý xây dựng các đô thị, khu công nghiệp cụm dân cư nông thôn theo quy hoạch được duyệt.
3. Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán và chuẩn bị hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp thuộc các dự án tỉnh đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt. Xét duyệt thiết kế kỹ thuật dự án xây dựng công trình dân dụng công nghiệp nhóm B, C theo sự ủy quyền của UBND tỉnh. Phối hợp các ngành liên quan thẩm tra tổng dự toán các công trình do tỉnh quản lý để trình UBND tỉnh xét duyệt. Quản lý nhà nước đối với các tổ chức cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định của Pháp luật. Tổ chức hoặc tham gia giám định chất lượng công trình xây dựng do tỉnh quản lý, tham gia nghiệm thu các công trình xây dựng theo quy chế của Bộ Xây dựng.
5. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan liên quan trình UBND tỉnh: Về đơn giá xây dựng cơ bản tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, xem xét lập hồ sơ dự toán các công trình xây dựng do địa phương quản lý.
6. Thực hiện quản lý nhà ở, công thự và trụ sở làm việc bao gồm việc xây dựng kế hoạch các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn đô thị, nông thôn và tổ chức thực hiện kế hoạch được duyệt. Quản lý nhà ở công thự, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước, hướng dẫn việc quản lý, khai thác sử dụng và phát triển quỹ nhà ở, công thự, trụ sở làm việc theo quy định. Tổ chức điều tra, thống kê, lập danh bạ hồ sơ, tình trạng phân loại, mục đích sử dụng nhà và chuyển dịch sở hữu thuộc các thành phần kinh tế.
7. Xây dựng quy hoạch kế hoạch phát triển công trình công cộng, đô thị, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh. Quản lý nhà nước về việc khai thác, sử dụng bảo dưỡng sửa chữa các công trình công cộng đô thị.
8. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương trình UBND tỉnh. Đồng thời tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được duyệt.
Phối hợp với các cơ quan liên quan xét duyệt thiết kế công nghệ sản xuất khai thác vật liệu xây dựng, khai thác mỏ theo quy định của Nhà nước. Quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng tại địa phương.
Điều 2. Tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng gồm:
A. Lãnh đạo Sở:
- Giám đốc Sở phụ trách chung theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Xây dựng chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của Ngành.
- Phó Giám đốc Sở: Giúp việc Giám đốc trong lãnh đạo chung và được Giám đốc phân công phụ trách, chỉ đạo một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao.
B. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Sở gồm có:
1. Phòng Quản lý kiến trúc và Quy hoạch.
2. Phòng Kỹ thuật và Vật liệu xây dựng.
3. Phòng Giám định.
4. Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp.
3. Thanh tra Sở.
Phòng do Trưởng phòng phụ trách và nếu đủ điều kiện về quy mô và yêu cầu nhiệm vụ có 01 Phó trưởng phòng giúp việc.
C. Biên chế của Sở Xây dựng thuộc biên chế quản lý Nhà nước được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của ngành và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao) bổ nhiệm sắp xếp cán bộ nhân viên quy định nhiệm vụ cụ thể, quy chế làm việc cho các phòng chuyên môn hoạt động theo đúng nguyên tắc, Luật pháp Nhà nước và quy định của UBND tỉnh. (Riêng chức năng, nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của Thanh tra Sở được quy định theo Pháp lệnh Thanh tra, Nghị định số 244/HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1990 của Chính phủ và Thông tư số 124/TT ngày 18/7/1990 của Thanh tra Nhà nước )
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; bãi bỏ các quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng trái với nội dung Quyết định này.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Ban Tổ chức chính quyền, các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |