Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Mã số TTHC. GTVT.01 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: 2046/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Bùi Ngọc Sương
Ngày ban hành: 26/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2046/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 26 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG, MÃ SỐ TTHC. GTVT. 01

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, Ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Tổ trưởng tổ công tác thực hiện đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang mã số TTHC. GTVT.01, gồm 02 lĩnh vực 83 thủ tục hành chính.

1. Trường hợp thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được cập nhật để công bố trên bộ thủ tục của tỉnh.

2. Trường hợp thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh chưa được công bố tại Quyết định này thì sẽ được tiếp tục cập nhật và công bố.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ Công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật hoặc loại bỏ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.

Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
-
TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- T
30 TTg;
- Như điều 4 Quyết định;
- Website CP; Website TCT 30;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Đăng Công báo;
- Lưu: VT, btkvan.

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực: Đường bộ

1

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch lái xe lần đầu

2

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F.

3

Cấp Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe còn hạn sử dụng nhưng không còn hồ sơ gốc.

4

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do Giấy phép lái xe quá hn sử dụng từ 1 tháng trở lên.

5

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên, không còn hồ sơ gốc.

6

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do mất Giấy phép lái xe, còn hạn sử dụng (trừ những trường hợp bị mất do thiên tai như bão lụt, động đất hoặc hỏa hoạn, có xác nhận của chính quyền địa phương; bị cướp, trấn lột, mất trộm có xác nhận rõ vụ việc của cơ quan công an), còn hồ sơ gốc.

7

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do mất Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng, còn hồ sơ gốc.

8

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do mất Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng, mất còn hồ sơ gốc.

9

Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, bị thu hồi Giấy phép lái xe.

10

Đổi Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp

11

Đổi Giấy phép lái xe đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

12

Đổi Giấy phép lái xe do ngành công an cấp sau ngày 31/7/1995

13

Đổi Giấy phép lái xe đối với giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

14

Di chuyển giấy phép lái xe

15

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu.

16

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ.

17

Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu.

18

Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất.

19

Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời.

20

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.

21

Thẩm định và chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải hành khách chưa có trong danh mục tuyến.

22

Công bố tuyến vận tải hành khách cố định sau thời gian khai thác thử.

23

Thẩm định và chấp thuận doanh nghiệp khai thác các tuyến vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề, tuyến vận tải khách liên tỉnh dưới 1000km.

24

Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000km đã được chấp thuận.

25

Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng từng xe khai thác trên tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000 km đã được chấp thuận.

26

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ.

27

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại.

28

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe cá nhân.

29

Cấp phù hiệu “xe hợp đồng”

30

Cấp phù hiệu “xe TAXI”

31

Cấp phù hiệu “xe vận chuyển khách du lịch”

32

Đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe buýt

33

Đăng ký bổ sung xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt

34

Đăng ký thay xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt

35

Ngừng khai thác vận tải khách công cộng bằng xe buýt

36

Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

37

Cấp Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3 và A4

38

Cấp Giấy phép xe tập lái

39

Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ.

40

Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải đường bộ.

41

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao thông đường nhánh đấu nối vào quốc lộ được Bộ GTVT ủy quyền cho địa phương quản lý.

42

Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương.

43

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đối với đường địa phương.

44

Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương.

45

Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích trên đường bộ.

46

Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường bộ.

II. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa

1

Công bố cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

2

Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp quyết định công bố cảng hết hạn.

3

Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn.

4

Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp phân chia, sáp nhập cảng.

5

Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp chuyển quyền sở hữu.

6

Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.

7

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp giấy phép hết hạn.

8

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn.

9

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp phân chia, sáp nhập bến TNĐ.

10

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp chuyển quyền sở hữu bến TNĐ.

11

Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

12

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp giấy phép hết hạn.

13

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn.

14

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp phân chia, sáp nhập bến khách ngang sông.

15

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp chuyển quyền sở hữu bến khách ngang sông.

16

Cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường thủy nội địa.

17

Đăng ký vận tải khách tuyến cố định trừ các trường hợp tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới.

18

Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác

19

Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác

20

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật

21

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

22

Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

23

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu

24

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy hồ sơ

25

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác

26

Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.

27

Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa

28

Dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng 3 trở xuống.

29

Cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở xuống.

30

Cấp lại bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở xuống.

31

Cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở xuống.

32

Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở xuống.

33

Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các trường hợp thi công trên ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.

34

Chấp thuận đối với trường hợp thi công công trình chỉ nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương và thời gian thi công không quá 7 ngày.

35

Chấp thuận xây dựng cảng hàng hóa, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

36

Cho ý kiến đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.

37

Công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa địa phương.