Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
Số hiệu: | 2036/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 30/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2036/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Công văn số 6739/TCĐBVN-ATGT ngày 04/12/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ qua địa phận tỉnh Sóc Trăng và Công văn số 3433/TCĐBVN-ATGT ngày 07/7/2016 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thỏa thuận điều chỉnh các điểm quy hoạch đấu nối vào các Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
- Vị trí các điểm đấu nối từ các đường giao thông công cộng (gồm đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng,...), các cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các công trình xây dựng khác năm dọc theo 05 Quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 60, Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp, Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quốc lộ 61B.
- Hệ thống đường gom dọc theo hai bên của 05 Quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 60, Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp, Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quốc lộ 61B.
II. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
a) Đấu nối đường giao thông công cộng địa phương vào Quốc lộ
- Các đường tỉnh hiện hữu hoặc quy hoạch đã có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh được ưu tiên đấu nối vào Quốc lộ.
- Hạn chế thay đổi các điểm đấu nối quan trọng, ưu tiên các điểm đấu nối do lịch sử để lại và đã có quyết định (ngoài những điểm đấu nối ở hai đầu cầu).
- Vị trí các điểm đấu nối đảm bảo thống nhất, cân đối, đồng bộ, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đối với các đoạn Quốc lộ mở mới, các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào Quốc lộ phải tuân theo quy định hiện hành.
- Đối với đường dân sinh đấu nối tự phát vào Quốc lộ trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 có hiệu lực và chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mét, trong khi chưa xây dựng được đường gom, cho phép tồn tại và giữ nguyên hiện trạng đến hết ngày 31/12/2020.
- Đối với các đoạn Quốc lộ đi qua đô thị, không quy hoạch đường gom và đấu nối đường giao thông công cộng vào các đoạn Quốc lộ mà thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đấu nối cửa hàng xăng dầu vào Quốc lộ
- Đối với các cửa hàng xăng dầu đã đấu nối vào Quốc lộ theo chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, nêu không đủ khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu theo quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải, được tiếp tục tồn tại nhưng phải điều chỉnh hoặc xóa bỏ theo quy hoạch trước ngày 31/12/2020.
- Đối với các cửa hàng xăng dầu có cự ly đảm bảo khoảng cách theo đúng quy định, tổ chức đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ.
- Đối với các cửa hàng xăng dầu có vị trí nằm trong hành lang an toàn đường bộ thì phải di dời khỏi hành lang an toàn theo đúng quy định, các cửa hàng xăng dầu còn lại sẽ tổ chức đấu nối vào đường gom.
c) Đường gom
- Những đoạn Quốc lộ đi qua các khu đô thị, căn cứ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt thực hiện.
- Đối với những đoạn Quốc lộ không có điều kiện về quỹ đất thì tiến hành tổ chức xây dựng hệ thống đường gom một phía của Quốc lộ.
- Đối với những đoạn nằm ngoài khu vực đô thị có điều kiện về quỹ đất, đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ của Quốc lộ.
- Đối với các Quốc lộ mở mới, hệ thống đường gom được xây dựng theo TCVN 4054:2005 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
2. Mục tiêu phát triển
- Đối với các Quốc lộ đã hình thành từ lâu, sắp xếp lại các điểm đấu nối theo đúng quy định hiện hành nhằm tách dòng giao thông liên tỉnh với dòng giao thông địa phương trên Quốc lộ, tăng tốc độ lưu thông, đảm bảo an toàn và hạn chế tai nạn giao thông.
- Đối với các Quốc lộ vừa mới hình thành, xác định quy mô phát triển để có kế hoạch tiến hành cắm mốc lộ giới, tổ chức hệ thống các công trình phục vụ và bố trí các điểm giao cắt của các đường giao thông công cộng.
- Xây dựng hệ thống đường gom dọc theo các Quốc lộ nhằm tách dòng giao thông liên tỉnh với dòng giao thông địa phương và đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông.
1. Quy hoạch các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đến năm 2020
- Quốc lộ 1: Tổng số 37 điểm đấu nối gồm 23 ngã ba và 14 ngã tư.
(Chi tiết kèm theo phụ lục 1A)
- Quốc lộ 60: Tổng số 11 điểm đấu nối gồm 04 ngã ba và 07 ngã tư.
(Chi tiết kèm theo phụ lục 2A)
- Quốc lộ 61B: Tổng số 17 điểm đấu nối gồm 10 ngã ba và 07 ngã tư.
(Chi tiết kèm theo phụ lục 3A)
- Quốc lộ Nam Sông Hậu: Tổng số 62 điểm đấu nối gồm 41 ngã ba và 21 ngã tư.
(Chi tiết kèm theo phụ lục 4A)
- Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp: Tổng số 21 điểm đấu nối gồm 06 ngã ba và 15 ngã tư.
(Chi tiết kèm theo phụ lục 5A)
2. Quy hoạch các điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu vào các Quốc lộ đến năm 2020
- Quốc lộ 1: Tổng số 08 cửa hàng xăng dầu đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ và 41 cửa hàng xăng dầu đấu nối vào đường gom.
(Chi tiết theo phụ lục 1B và 1C)
- Quốc lộ 60: Tổng số 04 cửa hàng xăng dầu đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ và 06 cửa hàng xăng dầu đấu nối vào đường gom.
(Chi tiết theo phụ lục 2B và 2C)
- Quốc lộ 61B: Tổng số 06 cửa hàng xăng dầu đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ và 07 cửa hàng xăng dầu đấu nối vào đường gom.
(Chi tiết theo phụ lục 3B và 3C)
- Quốc lộ Nam Sông Hậu: Tổng số 15 cửa hàng xăng dầu đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ và 38 cửa hàng xăng dầu đấu nối vào đường gom.
(Chi tiết theo phụ lục 4B và 4C)
- Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp: Tổng số 04 cửa hàng xăng dầu đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ và 14 cửa hàng xăng dầu đấu nối vào đường gom.
(Chi tiết theo phụ lục 5B và 5C)
3. Quy hoạch hệ thống đường gom đấu nối vào các Quốc lộ
- Quốc lộ 1: Tổng chiều dài đường gom là 61,4 Km.
(Chi tiết theo phụ lục 1D)
- Quốc lộ 60: Tổng chiều dài đường gom là 15,3 Km.
(Chi tiết theo phụ lục 2D)
- Quốc lộ 61B: Tổng chiều dài đường gom là 5,2 Km.
(Chi tiết theo phụ lục 3D)
- Quốc lộ Nam Sông Hậu: Tổng chiều dài đường gom là 107,6 Km.
(Chi tiết theo phụ lục 4D)
- Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp: Tổng chiều dài đường gom là 27,5 Km.
(Chi tiết theo phụ lục 5D)
4. Nhu cầu sử dụng đất: Quỹ đất dành cho quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối vào Quốc lộ đến năm 2020 là 63 ha.
5. Nhu cầu sử dụng vốn: Tổng kinh phí ước tính để phục vụ cho việc xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông theo quy hoạch này là 1.953,6 tỷ đồng (Một nghìn, chín trăm năm mươi ba tỷ, sáu trăm triệu đồng).
IV. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Các giải pháp về chính sách quản lý quy hoạch
a) Lập quy hoạch chi tiết cho từng công trình: Sở Giao thông vận tải phối hợp với các đơn vị chức năng tiến hành lập các quy hoạch phát triển chi tiết cho một số công trình cụ thể, đặc biệt là các khu đầu mối, các nút tại điểm đấu nối, xác định cụ thể chỉ giới và quỹ đất dành cho giao thông, giảm tối đa chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm
- Căn cứ vào Quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 được duyệt, các quy hoạch giao thông vận tải, cùng nguồn lực tài chính của địa phương và các nguồn huy động khác, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch hàng năm cho các công trình cụ thể (đã được quy hoạch chi tiết) đảm bảo việc đầu tư đem lại hiệu quả cao nhất.
- Trong khi chưa thực hiện ngay việc lập quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng các đường gom và đấu nối, cho phép các đấu nối tạm thời từ các khu dân cư và các đơn vị sản xuất dọc tuyến tồn tại nhưng đấu nối tạm thời có thời hạn, phải thực hiện các biện pháp hạn chế cần thiết để giảm thiểu các ảnh hưởng không có lợi cho dòng giao thông chính. Đồng thời, xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng đường gom theo quy định, xóa bỏ các điểm đấu nối, cửa hàng xăng dầu không có trong quy hoạch để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
2. Các giải pháp về vốn
a) Ngân sách Trung ương
- Ngân sách Trung ương gồm nguồn thu trong nước và các nguồn ODA cần phải được sử dụng hiệu quả.
- Các biện pháp
+ Xây dựng quy hoạch, xác định các dự án trọng điểm cần đầu tư, vai trò của dự án đối với lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Công tác giải phóng mặt bằng, đền bù phải được giải quyết nhanh, dứt điểm, tạo điều kiện cho dự án được thực hiện.
+ Các thủ tục kế toán, kiểm toán phải được cải tiến chặt chẽ, đơn giản hóa các thủ tục thanh, quyết toán công trình.
b) Ngân sách địa phương: Cần tiến hành xây dựng kế hoạch trình các cơ quan chức năng để được bố trí nguồn vốn trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
- Tiếp nhận đầy đủ bản vẽ, thuyết minh và tập tin điện tử về Quy hoạch theo quy định. Đồng thời, phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức công bố công khai Quy hoạch.
- Định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung Quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức quản lý và thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định; phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện các dự án đúng Quy hoạch được duyệt.
2. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện công bố công khai Quy hoạch này.
- Thực hiện các dự án phải phù hợp với Quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, ngành và lĩnh vực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Ghi chú |
||
Bên trái |
Bên phải |
|||||||
1 |
Km2107+825 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường vào trại gà |
|
2 |
Km2108+650 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường cầu nông thôn |
|
3 |
Km2109+400 |
Ngã tư |
x |
x |
x |
ĐT.932B, ĐH.91B |
||
4 |
Km2111+705 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường cầu qua sông KDC |
|
5 |
Km2113+190 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường khu dân cư Chín Khum |
|
6 |
Km2113+790 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường qua TT Bồi dưỡng Chính trị Huyện |
|
7 |
Km2115+560 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường cầu qua trung tâm xã hồ Đắc Kiện |
|
8 |
Km2116+900 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.939B |
||
9 |
Km2118+065 |
Ngã tư |
x |
|
x |
ĐT.939B (QH) |
||
10 |
Km2120+400 |
Ngã tư |
x |
|
x |
ĐH.97 |
||
11 |
Km2123+580 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Tuyến tránh QL. 1 |
|
12 |
Km2124+430 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.932 |
||
13 |
Km2126+530 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường KCN An Nghiệp |
|
14 |
Km2127+310 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL.60 |
||
15 |
Km2129+150 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường Hùng Vương |
|
16 |
Km2129+750 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường Kinh Xáng phường 7 |
|
17 |
Km2130+325 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐT.938 |
|
18 |
Km2131+210 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Trần Quang Khải - Phú Lợi |
||
19 |
Km2132+800 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường vào Trường Quân Sự QK9 |
||
20 |
Km2133+985 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Đường vào trung tâm đào tạo SHLX Thăng Long |
|
21 |
Km2135+510 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.934 - Tuyến tránh QL.1 |
||
22 |
Km2135+680 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Tuyến tránh QL.1 |
|
23 |
Km2138+300 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐT.939 |
|
24 |
Km2139+290 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
ĐT.936 |
|
25 |
Km2140+060 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Hẻm 16 |
|
26 |
Km2142+510 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường Pôin (Đường liên xã) |
|
27 |
Km2143+250 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường vào Cần Giờ |
|
28 |
Km2145+000 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường huyện 58 |
||
29 |
Km2146+600 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường Rạch Sên |
|
30 |
Km2148+000 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường ấp Cần Đước |
||
31 |
Km2150+600 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.940 |
||
32 |
Km2154+900 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường bê tông Trà Linh |
|
33 |
Km2155+780 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường Kênh Trà É |
|
34 |
Km2157+410 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐH.53 |
||
35 |
Km2162+900 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
ĐH.64 |
|
36 |
Km2163+500 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
QL.61B |
|
37 |
Km2165+290 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.937B |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO QUỐC LỘ 1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 2108+500 |
x |
|
CHXD Thanh Đại |
2 |
Km 2115+890 |
x |
|
Cây xăng Vạn Xuân |
3 |
Km 2128+210 |
|
x |
Cây xăng Dư Hoài |
4 |
Km 2137+990 |
x |
|
Cây xăng Trường An |
5 |
Km2141+890 |
|
x |
Cây xăng Đức Thành |
6 |
Km2162+040 |
|
x |
Cây xăng Phú Lộc |
7 |
Km2166+570 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
8 |
Km2167+300 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ 1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 2109+490 |
X |
|
Cây xăng Đại Dương |
2 |
Km 2110+950 |
X |
|
Cây xăng Quang Vinh |
3 |
Km 2111+340 |
X |
|
Cây xăng Dư Hoài |
4 |
Km 2112+750 |
X |
|
Cây xăng Võ Thành Kiếm |
5 |
Km 2115+700 |
X |
|
Cây Xăng 300 |
6 |
Km 2117+450 |
X |
|
Cây xăng An Hiệp |
7 |
Km 2118+220 |
X |
|
Cây xăng Tân Huy Hoàng |
8 |
Km 2121+160 |
X |
|
Cây xăng số 24 |
9 |
Km 2123+550 |
X |
|
Cây xăng Mỹ Trân |
10 |
Km 2124+650 |
X |
|
Cây xăng số 1 |
11 |
Km 2124+880 |
X |
|
Cây xăng Hồng Hưng |
12 |
Km 2125+290 |
|
x |
Cây xăng Hoàng Anh |
13 |
Km 2125+900 |
X |
|
Cây xăng Xuân Trang |
14 |
Km 2127+750 |
X |
|
Cây xăng số 19 tháng 8 |
15 |
Km 2128+300 |
X |
|
Cây xăng dầu số 1 |
16 |
Km 2128+700 |
|
x |
Cây xăng số 7 |
17 |
Km 2129+080 |
X |
|
Cây xăng Trà Men |
18 |
Km 2131+630 |
X |
|
Cây xăng Thái Châu |
19 |
Km 2132+360 |
X |
|
Cây xăng Hoàng Mai |
20 |
Km 2132+560 |
|
x |
Cây xăng Hoàng Oanh |
21 |
Km 2134+090 |
|
x |
Cây xăng Đức Thuận |
22 |
Km 2135+510 |
|
x |
Cây xăng số 30 |
23 |
Km 2139+520 |
|
x |
Cây xăng số 10 |
24 |
Km 2139+620 |
|
x |
Cây xăng số 71 |
25 |
Km 2142+705 |
X |
|
Cây xăng Quang Thái |
26 |
Km 2143+500 |
|
x |
Cây xăng Trường Thịnh |
27 |
Km 2144+600 |
X |
|
Cửa hàng xăng dầu số 5 |
28 |
Km 2145+300 |
X |
|
Cây xăng Út Bằng |
29 |
Km 2146+710 |
|
x |
Cây xăng Minh Khải |
30 |
Km 2147+190 |
|
x |
Cây xăng Minh Dương |
31 |
Km 2147+800 |
X |
|
Cửa hàng xăng dầu số 54 |
32 |
Km 2150+280 |
|
x |
Cây xăng số 215 |
33 |
Km 2151+800 |
X |
|
Cửa hàng xăng dầu (QH) |
34 |
Km 2156+290 |
|
x |
Cây xăng Khánh Hào |
35 |
Km 2157+570 |
X |
|
Cây xăng Thiên Lợi |
36 |
Km 2161+200 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
37 |
Km 2163+200 |
X |
|
Cây xăng số 3 |
38 |
Km 2163+600 |
X |
|
Cây xăng Đăng Ngân |
39 |
Km 2164+200 |
|
x |
Cây xăng Tấn Tỷ |
40 |
Km 2165+600 |
X |
|
Cây xăng Hồng Điểm |
41 |
Km 2168+570 |
|
x |
Cây xăng số 15 |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 60 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Trà Vinh đi Sóc Trăng |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
||||||
1 |
Km104+800 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.933B |
|
2 |
Km107+500 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL.Nam Sông Hậu |
|
3 |
Km109+300 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐH.20 |
4 |
Km109+960 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ ấp phố |
5 |
Km112+000 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐH.21 |
|
6 |
Km114+500 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Trường Bình |
7 |
Km114+860 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ Trường Bình |
8 |
Km117+115 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.932D |
|
9 |
Km120+980 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Lương Định Của - Tôn Đức Thắng (QL60 cũ) |
|
10 |
Km124+080 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường KCN tuyến tránh QL.60 |
|
11 |
Km126+600 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL.1A |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO QUỐC LỘ 60 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Trà Vinh đi Sóc Trăng |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 108+950 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
2 |
Km 113+090 |
|
x |
Cây xăng Hương Lan |
3 |
Km 122+200 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
4 |
Km 122+900 |
|
x |
Cây xăng Châu Thành 1 |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ 60 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Trà Vinh đi Sóc Trăng |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 105+200 |
|
x |
Cây xăng Thắng Lợi |
2 |
Km 107+580 |
|
x |
Cây xăng 5 Hung |
3 |
Km 116+980 |
X |
|
Cây xăng Khánh Tân |
4 |
Km 118+240 |
|
x |
Cây xăng 108 |
5 |
Km 120+170 |
|
x |
Cây xăng Vạn Xuân |
6 |
Km 123+750 |
X |
|
Cây xăng Châu Thành 2 |
QUY HOACH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 61B TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Hậu GIang đi Thạnh Trị |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
||||||
1 |
Km15+750 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 79B |
|
2 |
Km17+800 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường huyện 73 |
3 |
Km19+750 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 77 |
|
4 |
Km21+000 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL Quản lộ Phụng Hiệp |
|
5 |
Km22+400 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường vào Thị xã Ngã Năm |
6 |
Km24+100 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 75 |
|
7 |
Km25+450 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường GTNT |
8 |
Km27+400 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Long An B |
9 |
Km28+490 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 71 |
10 |
Km29+880 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường tỉnh 938 |
|
11 |
Km32+330 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 69 |
12 |
Km34+550 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường huyện 61 |
13 |
Km34+575 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 61 |
14 |
Km38+800 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 66-63 |
|
15 |
Km40+490 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Tà Niên |
16 |
Km40+930 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ Kênh Ông Thủy |
17 |
Km43+400 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL.1A |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO QUỐC LỘ 61B TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Thạnh Trị |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 17+050 |
x |
|
Cây Xăng số 20 |
2 |
Km 22+800 |
x |
|
Cây Xăng Mỹ Tiên |
3 |
Km 26+380 |
x |
|
Cây Xăng Nguyễn Nhớ |
4 |
Km 36+500 |
x |
|
Cây Xăng Minh Ngọc |
5 |
Km 41+550 |
|
x |
Cây Xăng Nguyễn Huỳnh |
6 |
Km 42+000 |
x |
|
Cây Xăng Số 5 |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ 61B TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Thạnh Trị |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 18+400 |
X |
|
Cây Xăng Nguyên Anh |
2 |
Km 20+800 |
X |
|
Cây Xăng Ngã Năm |
3 |
Km 24+450 |
X |
|
Cây Xăng Hưng Anh Thịnh |
4 |
Km 29+050 |
X |
|
Cây Xăng Gia Thành |
5 |
Km 30+150 |
|
X |
Cây Xăng số 12 |
6 |
Km 30+330 |
X |
|
Cây Xăng Mười Biết |
7 |
Km 40+015 |
X |
|
Cây Xăng Trúc Phương |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ NAM SÔNG HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Ghi chú |
|||
Bên trái |
Bên phải |
||||||||
1 |
Km17+130 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.932B |
|||
2 |
Km18+800 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường An Ninh |
||
3 |
Km18+830 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường An Ninh |
||
4 |
Km20+600 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Bến phà Phong Nẫm |
|||
5 |
Km21+540 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường tỉnh 939B (QH) |
|||
6 |
Km24+080 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Bến phà Phong Nẫm |
|||
7 |
Km26+120 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 3 |
|||
8 |
Km28+000 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường ấp An Lợi |
||
9 |
Km28+470 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường Lò Gạch - Cây Dương |
||
10 |
Km29+015 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường An Phú |
||
11 |
Km31+305 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường nông thôn ấp An Lợi |
||
12 |
Km32+922 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường ấp An Hòa |
||
13 |
Km33+480 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Chợ Đầu Mối |
|||
14 |
Km36+800 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 5B |
|||
15 |
Km39+550 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường tỉnh 932C |
|||
16 |
Km42+680 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Đường xã Song Phụng |
||
17 |
Km43+230 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường khu du lịch sinh thái xã Song Phụng |
||
18 |
Km46+800 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Tuyến tránh QL.60 |
|||
19 |
Km48+580 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL Nam Sông Hậu (cũ) - ĐT.935B |
|||
20 |
Km50+250 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường nối nhà máy nhiệt điện |
||
21 |
Km54+395 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường QL Nam Sông Hậu (cũ) |
||
22 |
Km55+900 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
ĐT.932D |
||
23 |
Km57+510 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường xã Long Đức |
||
24 |
Km61+495 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.933 |
|||
25 |
Km66+800 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐH.28 |
||
26 |
Km67+900 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường Thầy Cay |
||
27 |
Km68+950 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Đường xã Đại Ân |
||
28 |
Km69+820 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường xã Đại Ân |
||
29 |
Km71+080 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐH.34 |
|||
30 |
Km72+845 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường vào KCN Trần Đề (QH) |
||
31 |
Km73+000 |
Ngã ba |
|
x |
|
x |
Đường tỉnh 934B |
||
32 |
Km76+150 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường TTHC huyện Trần Đề - ĐT.934 |
||
33 |
Km77+100 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐT.934 |
||
34 |
Km78+400 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường khu dân cư Bãi Giá |
|||
35 |
Km80+270 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường nông thôn xã Trung Bình |
|||
36 |
Km82+490 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường xã Trung Bình |
||
37 |
Km83+740 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường cống Ô Trục |
||
38 |
Km85+460 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.933C |
|||
39 |
Km87+995 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường cầu sáu Quế 2 |
||
40 |
Km89+770 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐT.936B |
||
41 |
km91+500 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 43- ĐT936B |
|||
42 |
Km97+685 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường xã Vĩnh Hải |
|||
43 |
Km99+590 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 44 |
|||
44 |
Km103+770 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường huyện 44B |
||
45 |
Km105+800 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 44B |
||
46 |
Km106+570 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Chùa Tầng Dù |
||
47 |
Km109+005 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 48 |
||
48 |
Km109+600 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường huyện 44C |
||
49 |
Km110+960 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ Đôn Chếch |
||
50 |
Km111+300 |
Ngã ba |
|
x |
x |
x |
Lộ Cà Lăng A |
||
51 |
Km114+880 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường 30/4 đường tỉnh 935 |
|||
52 |
Km116+360 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường tỉnh 936 |
|||
53 |
Km117+900 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ xóm Vĩnh Thành |
||
54 |
Km120+500 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ Xẽo Me - Biển Dưới (ĐH.47) |
||
55 |
Km120+650 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Xẽo Me - Biển Dưới (ĐH.47) |
||
56 |
Km122+100 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
ĐT.940 |
||
57 |
Km125+830 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Lộ Trà Vôn - NôPuôl (ĐH.47B) |
|||
58 |
Km126+910 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Cả Tích |
||
59 |
Km127+450 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường xã vĩnh Tân |
||
60 |
Km130+250 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Tà Men |
||
61 |
Km131+540 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Lộ Lai Hòa - Prây Chóp (ĐH.47C) |
||
62 |
Km131+595 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Lộ Lai Hòa - Năm Căn (ĐH.47C) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO QUỐC LỘ NAM SÔNG HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km22+800 |
x |
|
Kho Xăng Dầu |
2 |
Km30+600 |
|
x |
Cây xăng Hữu Lộc |
3 |
Km34+500 |
x |
|
Cây xăng Trí Đại |
4 |
Km44+700 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
5 |
Km50+550 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
6 |
Km56+920 |
x |
|
Cây xăng Như Thạnh |
7 |
Km63+200 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
8 |
Km69+133 |
x |
|
Kho Xăng Dầu |
9 |
Km74+580 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
10 |
Km74+830 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
11 |
Km89+150 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
12 |
Km102+050 |
x |
|
Cây xăng Quý Dũng |
13 |
Km108+290 |
|
x |
Cây xăng Lý Hảo |
14 |
Km122+160 |
x |
|
Cây xăng Cát Lượng |
15 |
Km131+280 |
|
x |
Cây xăng Lộc Thắng |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ NAM SÔNG HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 17+770 |
|
x |
Cây xăng Huỳnh Kim Lợi |
2 |
Km 17+200 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
3 |
Km 18+420 |
X |
|
Cây xăng Đoàn Thị Thúy |
4 |
Km 19+800 |
X |
|
Cây xăng Lê Thị Ngọc Lan |
5 |
Km 20+200 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
6 |
Km 21+950 |
|
x |
Cây xăng Trúc Nga |
7 |
Km 24+100 |
X |
|
Cây xăng số 4 |
8 |
Km 27+530 |
X |
|
Cây xăng Thanh Sơn |
9 |
Km 30 +050 |
X |
|
Cây xăng Trần Hoàng Em |
10 |
Km 37+300 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
11 |
Km 39+630 |
|
x |
Cây xăng Anh Kiệt |
12 |
Km 43+280 |
X |
|
Cây xăng 101 |
13 |
Km 46+700 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
14 |
Km 61+550 |
|
x |
Cây xăng Thiên Đạt |
15 |
Km 70+530 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
16 |
Km 70+680 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
17 |
Km 72+050 |
X |
|
Cây xăng Đô La Mỹ |
18 |
Km 75+330 |
X |
|
Cây xăng quy hoạch |
19 |
Km 75+500 |
|
x |
Cây xăng Lý Hiệp Hoa |
20 |
Km 76+750 |
|
x |
Cây xăng Hòa Hiệp - Ngọc Nữ |
21 |
Km 78+300 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
22 |
Km 89+650 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
23 |
Km 90+750 |
|
x |
Kho xăng dầu |
24 |
Km 91+650 |
X |
|
Đại Lý xăng dầu Bình Phong |
25 |
Km 92+140 |
|
x |
Cây xăng Hồng Thắm |
26 |
Km 96+390 |
X |
|
Cây xăng Gia Thành |
27 |
Km 97+815 |
X |
|
Cây xăng Lý Nét |
28 |
Km 100+200 |
X |
|
Cây xăng Mỹ Hồng |
29 |
Km 104+300 |
X |
|
Cây xăng Huỳnh Hòa Đức |
30 |
Km 110+305 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
31 |
Km 112+850 |
|
x |
Cây xăng số 18 |
32 |
Km 117+690 |
|
x |
Cây xăng Khánh Sao |
33 |
Km 118+160 |
|
x |
Cây xăng Thanh La Hương (Sơn Sunh) |
34 |
Km 120+000 |
X |
|
Cây xăng Tuấn Dũ (Lâm Huyền Hoa) |
35 |
Km 121+870 |
X |
|
Cây xăng Ái Xuân |
36 |
Km 126+120 |
X |
|
Cây xăng Hải Âu |
37 |
Km 131+030 |
X |
|
Cây xăng Hồng Du |
38 |
Km 132+250 |
X |
|
Cây xăng Đức Trọng |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
||||||
1 |
Km16+700 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường Long Hưng-Hồ Đắc Kiện (ĐH.92) |
2 |
Km17+460 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường huyện 87C |
|
3 |
Km18+500 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.940 |
|
4 |
Km20+100 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường KCN Long Hưng |
|
5 |
Km21+530 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 86 |
6 |
Km24+270 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường huyện 81 |
7 |
Km27+250 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường Kinh Lẫm (Đông) |
|
8 |
Km29+580 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường xã Hưng Phú |
|
9 |
Km30+745 |
Ngã tư |
x |
x |
|
ĐT.939 - Trà Lòng |
|
10 |
Km33+010 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường xã Hưng Phú- Kinh Ca Rê |
|
11 |
Km34+650 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường huyện 79B (cụm Công nghiệp) |
|
12 |
Km37+770 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường Phường 2 |
13 |
Km39+380 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường vào Bãi Rác |
14 |
Km39+850 |
Ngã ba |
x |
|
|
x |
Đường huyện 71B |
15 |
Km40+880 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường Kênh Lâm Trà |
|
16 |
Km43+000 |
Ngã tư |
x |
x |
|
QL.61B |
|
17 |
Km44+250 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường vào bệnh viện đa khoa |
|
18 |
Km46+000 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường đô thị quy hoạch |
|
19 |
Km48+420 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường huyện 78 |
|
20 |
Km50+250 |
Ngã tư |
x |
x |
|
Đường vào trung tâm chợ Phường 3 |
|
21 |
Km52+215 |
Ngã tư |
x |
|
x |
Đường kênh Năm Kiệu (QH) |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO QUỐC LỘ QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 17+550 |
|
x |
Cây xăng số 2 Long Hưng |
2 |
Km 36+400 |
|
x |
Cây xăng số 11 (Chín Giang) |
3 |
Km 37+000 |
x |
|
Cây xăng Quang Thái |
4 |
Km 46+650 |
|
x |
Cây xăng Chín Giang 19 |
QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CHXD VÀO ĐƯỜNG GOM QUỐC LỘ QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Lý trình |
Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||
1 |
Km 16+800 |
x |
|
Cây xăng Long Hưng 1 |
2 |
Km 18+320 |
|
x |
Cây xăng Tín Nghĩa |
3 |
Km 19+850 |
|
x |
Cây xăng số 17 |
4 |
Km 20+950 |
|
x |
Kho xăng dầu |
5 |
Km 21+500 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
6 |
Km 24+100 |
x |
|
Cây xăng Hoàng Dũng 2 |
7 |
Km 28+000 |
|
x |
Cây xăng Quốc Nhật |
8 |
Km 31+210 |
|
x |
Cây xăng Hồng Quân 6 |
9 |
Km 33+900 |
x |
|
Cây xăng Hiền Lập |
10 |
Km 42+850 |
x |
|
Cây xăng số 15 |
11 |
Km 46+000 |
x |
|
Cây xăng quy hoạch |
12 |
Km 49+880 |
x |
|
Cây xăng Lý Văn Vạn |
13 |
Km 51+000 |
|
x |
Kho xăng dầu |
14 |
Km 52+000 |
|
x |
Cây xăng quy hoạch |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG GOM DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 1
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hướng tuyến |
C.dài (km) |
Quy hoạch đường gom |
GĐ I (từ nay-2015) |
GĐ II (2016-2020) |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
Kết cấu |
Cấp |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đông) |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||
A |
QL1A (Hướng Hậu Giang đi Bạc Liêu) |
|
|
61,40 |
|
|
|
|
61,40 |
307,01 |
203.587,00 |
305,38 |
612,39 |
0,00 |
0.00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
612,39 |
|
I |
Huyện Kế Sách |
|
|
|
3,66 |
|
|
|
|
3,66 |
18,30 |
20.460,00 |
30,69 |
48,99 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
48,99 |
1 |
Từ Km 2107+625 đến Km 2110+800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Kế Sách 1T |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh huyện Châu Thành |
T |
2,55 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
IV |
2,55 |
12,75 |
16,575 |
24,86 |
37,61 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
37,61 |
|
Đường gom Kế Sách 1P |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh huyện Châu Thành |
P |
1,11 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
1,11 |
5,55 |
3,885 |
5,83 |
11,38 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
11,38 |
II |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
15,14 |
|
|
|
|
15,14 |
75,71 |
34.027,00 |
51,04 |
126,75 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
126,75 |
1 |
Từ Km 2110+820 đến Km 2116+750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Châu Thành 1T |
Ranh huyện Kế Sách |
Ranh thị trấn Châu Thành |
T |
5,01 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
5,01 |
25,05 |
17.535 |
26,30 |
51,35 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
51,35 |
|
Đường gom Châu Thành 1P |
Ranh huyện Kế Sách |
Ranh thị trấn Châu Thành |
P |
0,29 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,29 |
1,45 |
1.015 |
1,52 |
2,97 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
2,97 |
2 |
Từ Km 2116+750 đến Km 2124+430 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Châu Thành 2T |
Ranh thị trấn Châu Thành |
ĐT.932 |
T |
3,20 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
3,20 |
16,01 |
11.207 |
16,81 |
32,82 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
32,82 |
|
Đường gom Châu Thành 2P |
Ranh thị trấn Châu Thành |
ĐT.932 |
P |
1,22 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
1,22 |
6,10 |
4,270 |
6,40 |
12,50 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
12,50 |
3 |
Từ Km 2124+595 đến Km 2127+175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Châu Thành 3T |
ĐT.932 |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
T |
2,73 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
2,73 |
13,65 |
Nằm trong HLAT |
13,65 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
13,65 |
|
|
Đường gom Châu Thành 3P |
Đường An Trạch-An Ninh |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
P |
2,69 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
2,69 |
13,45 |
Nằm trong HLAT |
13,45 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
13,45 |
|
III |
Tp.Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
37,81 |
|
|
|
|
37,81 |
189,05 |
132.335,00 |
198,50 |
387,55 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
387,55 |
1 |
Từ Km2135+550 đến Km 2148+000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Mỹ Xuyên 1T |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
Ranh nội ô Thạnh Phú |
T |
9,45 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
9,45 |
47,23 |
33.058 |
49,59 |
96,81 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
96,81 |
|
Đường gom Mỹ Xuyên 1P |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
Ranh nội ô Thạnh Phú |
P |
9,23 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
9,23 |
46,15 |
32.305 |
48,46 |
94,61 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
94,61 |
2 |
Từ Km 2148+000 đến Km 2162+041 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Mỹ Xuyên 2T |
Ranh nội ô Thạnh Phú |
Ranh huyện Thạnh Trị |
T |
9,18 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
9,18 |
45,90 |
32.130 |
48,20 |
94,10 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
94,10 |
|
Đường gom Mỹ Xuyên 2P |
Ranh nội ô Thạnh Phú |
Ranh huyện Thạnh Trị |
P |
9,95 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
9,95 |
49,77 |
34.842 |
52,26 |
102,04 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
102,04 |
V |
Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
4,79 |
|
|
|
|
4,79 |
23,95 |
16.765,00 |
25,15 |
49,10 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
49,10 |
1 |
Từ Km 2162+041 đến Km 2169+000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Thạnh Trị 1T |
Ranh huyện Thạnh Trị |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
T |
3,28 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
3,28 |
16,40 |
11.480 |
17,22 |
33,62 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
33,62 |
|
Đường gom Thạnh Trị 1P |
Ranh huyện Thạnh Trị |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
P |
1,51 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
1,51 |
7,55 |
5.285 |
7,93 |
15,48 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
15,48 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG GOM DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 60
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hướng tuyến |
C.dài (km) |
Quy hoạch đường gom |
GĐ I (từ nay-2015) |
GĐ II (2016-2020) |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
Kết cấu |
Cấp |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||
B |
QL 60 (Hướng từ Trà Vinh đi Sóc Trăng) |
|
|
15,27 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
15,27 |
57,68 |
34.404,30 |
51,61 |
109,28 |
109,28 |
|
I |
Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
4,06 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
4,06 |
20,30 |
8.241,20 |
12,36 |
36,66 |
32,66 |
1 |
Từ Km 102+900 đến Km 106+200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Cù Lao Dung 1T |
Ranh tỉnh Sóc Trăng |
Ranh H. Long Phú |
T |
2,03 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
2,03 |
10,15 |
4.121 |
6,18 |
16,33 |
16,33 |
|
Đường gom Cù Lao Dung 1P |
Ranh tỉnh Sóc Trăng |
Ranh H. Long Phú |
P |
2,03 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
2,03 |
10,15 |
4.121 |
6,18 |
16,33 |
16,33 |
II |
Huyện Long Phú |
|
|
|
10,61 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
10,61 |
34,38 |
24.062,50 |
36,09 |
70,47 |
70,47 |
1 |
Từ Km 106+200 đến Km 116+500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Long Phú 1T |
Ranh huyện Cù Lao Dung |
Km 116+500 |
T |
3,73 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
3,73 |
0,00 |
Nằm trong HLAT |
0,00 |
0,00 |
|
|
Đường gom Long Phú 1P |
Ranh huyện Cù Lao Dung |
Km 116+500 |
P |
4,53 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
4,53 |
22,65 |
15.855 |
23,78 |
46,43 |
46,43 |
2 |
Từ Km 116+500 đến Km 119+900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Long Phú 2T |
Km 116+500 |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
T |
0,60 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,60 |
3,00 |
2.100 |
3,15 |
6,15 |
6,15 |
|
Đường gom Long Phú 2P |
Km 116+500 |
Ranh Tp.Sóc Trăng |
P |
1,75 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
1,75 |
8,73 |
6.108 |
9,16 |
17,89 |
17,89 |
III |
Tp.Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Từ Km 122+885 đến Km 124+920 |
|
|
|
0,60 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,60 |
3,00 |
2.100,00 |
3,15 |
6,15 |
6,15 |
|
Đường gom Châu Thành 1P |
Ranh huyện Chân Thành |
Ranh Tp. Sóc Trăng |
P |
0,60 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,60 |
3,00 |
2.100 |
3,15 |
6,15 |
6,15 |
V |
Tp.Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG GOM DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 61B
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hướng tuyến |
C.dài (km) |
Quy hoạch đường gom |
GĐ I (từ nay - 2015) |
GĐ II (2016-2020) |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
Kết cấu |
Cấp |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||
E |
QL.61B (Hướng từ Hậu Giang đi Thạnh Trị)* |
|
|
5,16 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5,16 |
25,79 |
12.554,31 |
18,83 |
44,62 |
44,62 |
|
I |
Tx Ngã Năm |
|
|
|
2,67 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,67 |
13,35 |
9.345,00 |
14,02 |
27,37 |
27,37 |
1 |
Từ Km 15+300 đến Km 32+308 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Đường gom Tx Ngã Năm 1T |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh Huyện Thạnh Trị |
T |
2,67 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
2,67 |
13,35 |
9.345 |
14,02 |
27,37 |
27,37 |
|
Đường gom Tx Ngã Năm 1P |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh Huyện Thạnh Trị |
P |
0,00 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
II |
Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
2,49 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,49 |
12,44 |
3.209,31 |
4,81 |
17,25 |
17,25 |
1 |
Từ Km 32+308 đến QL 1 (Km 43+400) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Đường gom Thạnh Trị 1T |
Ranh Huyện Thạnh Trị |
Quốc lộ 1 |
T |
1,48 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
1,48 |
7,41 |
2.199 |
3,30 |
10,71 |
10,71 |
|
Đường gom Thạnh Trị 1P |
Ranh Huyện Thanh Trị |
Quốc lộ 1 |
P |
1,01 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
1,01 |
5,02 |
1.010 |
1,52 |
6,54 |
6,54 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG GOM DỌC TUYẾN QUỐC LỘ NAM SÔNG HẬU
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hướng tuyến |
C.dài (km) |
Quy hoạch đường gom |
GĐ I (từ nay - 2015) |
GĐ II (2016-2020) |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
Kết cấu |
Cấp |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||
D |
QL.Nam Sông Hậu (Hướng từ Hậu Giang đi Bạc Liêu) |
|
|
107,60 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
107,60 |
405,40 |
283.776,50 |
425,66 |
831,06 |
831,06 |
|
I |
Huyện Kế Sách |
|
|
|
19,74 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
19,74 |
98,70 |
69.086,50 |
103,63 |
202,32 |
202,32 |
1 |
Từ Km 16+160 đến Km 40+826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Kế Sách 1T |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh huyện Long Phú |
T |
9,94 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
9,94 |
49,72 |
34.801 |
52,20 |
101,92 |
101,92 |
|
Đường gom Kế Sách 1P |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Ranh huyện Long Phú |
P |
9,80 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
9,80 |
48,98 |
34.286 |
51,43 |
100,41 |
100,41 |
II |
Huyện Long Phú |
|
|
|
31,19 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
31,19 |
82,78 |
57.942,50 |
86,91 |
169,69 |
169,69 |
1 |
Từ Km 40+826 đến Km 68+644 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Long Phú 1T |
Ranh huyện Kế Sách |
Ranh huyện Trần Đề |
T |
16,56 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
16,56 |
82,78 |
57.943 |
86,91 |
169,69 |
169,69 |
|
Đường gom Long Phú 1P |
Ranh huyện Kế Sách |
Ranh huyện Trần Đề |
P |
14,64 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
14,64 |
0,00 |
Nằm trong HLAT |
0,00 |
0,00 |
|
III |
Huyện Trần Đề |
|
|
|
14,70 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
14,70 |
73,50 |
51.450,00 |
77,18 |
150,68 |
150,68 |
1 |
Từ Km 68+644 đến Km 90+730 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Trần Đề 1T |
Ranh huyện Long Phú |
Ranh huyện Vĩnh Châu |
T |
6,83 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
6,83 |
34,13 |
23.888 |
35,83 |
69,96 |
69,96 |
|
Đường gom Trần Đề 1P |
Ranh huyện Long Phú |
Ranh huyện Vĩnh Châu |
P |
7,88 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
7,88 |
39,38 |
27.563 |
41,34 |
80,72 |
80,72 |
IV |
Huyện Vĩnh Châu |
|
|
|
41,98 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
41,98 |
150,43 |
105.297,50 |
157,95 |
308,37 |
308,37 |
1 |
Từ Km 90-730 đến Km 109+800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Vĩnh Châu 1T |
Ranh huyện Trần Đề |
Km 109+800 |
T |
8,77 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
8,77 |
43,83 |
30.678 |
46,02 |
89,84 |
89,84 |
|
Đường gom Vĩnh Châu 1P |
Ranh huyện Trần Đề |
Km 109+800 |
P |
9,14 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
9,14 |
45,68 |
31.973 |
47,96 |
93,63 |
93,63 |
2 |
Từ Km 109+800 đến Km 121+000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Vĩnh Châu 2T |
Km 109+800 |
Km 121+000 |
T |
4,97 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
4,97 |
0,00 |
Nằm trong HLAT |
0,00 |
0,00 |
|
|
Đường gom Vĩnh Châu 2P |
Km 109+800 |
Km 121+000 |
P |
6,92 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
6,92 |
0,00 |
Nằm trong HLAT |
0,00 |
0,00 |
|
3 |
Từ Km 121+000 đến Km 133+192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Vĩnh Châu 3T |
Km 121+000 |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
T |
7,94 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
7,94 |
39,70 |
27.790 |
41,69 |
81,39 |
81,39 |
|
Đường gom Vĩnh Châu 3P |
Km 121+000 |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
P |
4,24 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
4,24 |
21,23 |
14.858 |
22,29 |
43,51 |
43,51 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG GOM DỌC TUYẾN QUỐC LỘ QUẢN LỘ PHỤNG HIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hướng tuyến |
C.dài (km) |
Quy hoạch đường gom |
GĐ I (từ nay - 2015) |
GĐ II (2016-2020) |
Tổng kinh phí (tỷ đồng |
|||||||||||
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Đường gom |
GPMB |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||||||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
Kết cấu |
Cấp |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (km) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
K.lượng (m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|||||||||
C |
QL.Quản Lộ Phụng Hiệp (Hướng từ Hậu Giang đi Bạc Liêu) |
|
|
27,47 |
|
|
|
|
27,47 |
137,34 |
96.134,50 |
144,20 |
281,54 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
281,54 |
|
I |
Huyện Mỹ Tú |
|
|
|
11,73 |
|
|
|
|
11,73 |
58,64 |
41.044,50 |
61,57 |
120,20 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
120,20 |
1 |
Từ Km 16+350 đến Km 29+100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Mỹ Tú 1T |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Cầu Kênh Chín Mùi |
T |
4,76 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
4,76 |
23,80 |
16.660 |
24,99 |
48,79 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
48,79 |
|
Đường gom Mỹ Tú 1P |
Ranh tỉnh Hậu Giang |
Cầu Kênh Chín Mùi |
P |
4,18 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
4,18 |
20,89 |
14.623 |
21,93 |
42,82 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
42,82 |
2 |
Từ Km 29+100 đến Km 33+035 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Mỹ Tú 2T |
Cầu Kênh Chín Mùi |
Ranh huyện Ngã Năm |
T |
1,08 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
1,08 |
5,42 |
3.794 |
5,69 |
11,11 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
11,11 |
|
Đường gom Mỹ Tú 2P |
Cầu Kênh Chín Mùi |
Ranh huyện Ngã Năm |
P |
1,71 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
1,71 |
8,52 |
5.967 |
8,95 |
17,48 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
17,48 |
II |
Huyện Ngã Năm |
|
|
|
15,74 |
|
|
|
|
15,74 |
78,70 |
55.090,00 |
82,64 |
161,34 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
161,34 |
1 |
Từ Km 33+035 đến Km 52+500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường gom Ngã Năm 1T |
Ranh huyện Mỹ Tú |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
T |
5,98 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
5,98 |
29,90 |
20.930 |
31,40 |
61,30 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
61,30 |
|
Đường gom Ngã Năm 1P |
Ranh huyện Mỹ Tú |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
P |
9,76 |
3,5 |
6,5 |
Nhựa |
VI |
9,76 |
48,80 |
34.160 |
51,24 |
100,04 |
0,00 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0,00 |
100,04 |
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 05/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012