Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 2030/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 01/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2030/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẠC LIÊU;

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3269/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 (mười chín) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu;

Điều 2. Giao Sở Tài chính tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 19 (mười chín) thủ tục hành chính được công btại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-BTP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- C
VP, các PCVP UBND tỉnh;
- C
ng TT điện ttỉnh;
- Lưu: VT;NC (T-421).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: QUẢN LÝ GIÁ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Lý do

Ghi chú

I. Lĩnh vực: Quản lý giá (09 thủ tục)

1

T-BLI-177025-TT

Đăng ký giá của Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh đăng ký giá theo danh sách Thông báo của UBND tỉnh (nếu có).

Quyết định số 3269/QĐ-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục II bãi bỏ các TTHC)

 

2

T-BLI-177040-TT

Hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính);

 

3

T-BLI-177044-TT

Hiệp thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính);

 

4

T-BLI-177030-TT

Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên mua và bên bán (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính);

 

5

 

Hiệp thương giá theo yêu cầu của chủ tịch UBND

 

6

T-BLI-177054-TT

Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện;

 

7

T-BLI-177061-TT

Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính;

 

8

T-BLI-177063-TT

Kê khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ;

 

9

T-BLI-177069-TT

Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ.

 

II. Lĩnh vực: Hành chính sự nghiệp (03 thủ tục)

1

T.BLI-120878-TT

Phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm tài sản nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị không phải là cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

Do Luật đấu thầu không có quy định các TTHC này

 

2

T.BLI-

120883-TT

Phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước của các đơn vị snghiệp công lập, các đơn vị không phải cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

 

III. Lĩnh vực Tin học và thống kê (08 TTHC)

1

T.BLI-120884-TT

Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tnh);

Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính (Không có quy định các TTHC này)

 

2

T.BLI-120885-TT

Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn);

 

3

T.BLI-121065-TT

Cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với cấp tỉnh;

 

4

T.BLI-121087-TT

Cấp giấy chng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với cấp huyện, thị xã; cấp xã, phường, thị trấn;

 

5

T.BLI-121103-TT

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB giai đoạn thực hiện đầu tư đối với cấp tỉnh;

 

6

T.BLI-121112-TT

Cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB giai đoạn thực hiện đầu tư đối với cấp huyện, thị xã, cấp xã, phường, thị trấn;

 

7

T.BLI-121122-TT

Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện đầu tư”) đã đăng ký mã số sử dụng NS (cấp tỉnh);

 

8

T.BLI-121155-TT

Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện đầu tư”) đã đăng ký mã số sử dụng NS (huyện, thị xã; cấp xã, phường);