Quyết định 2023/QĐ-BKHCN năm 2006 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 2023/QĐ-BKHCN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 13/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2023/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 1870/2006/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ thuật, Vụ Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo”. Mã số: KC.05/06-10 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Ban chủ nhiệm KC.05/06-10, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mã số: KC.05/06-10
(Kèm theo Quyết định số 2023 /QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến mang tính đột phá, đồng thời đẩy mạnh sáng tạo phát minh, sáng chế, các giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.
2. Đổi mới, hiện đại hoá các công nghệ “nền”, đặc biệt chú trọng công nghệ tạo phôi và gia công các chi tiết lớn, công nghệ xử lý bề mặt, công nghệ gia công chính xác.
3. Làm chủ thiết kế dây chuyền thiết bị đồng bộ và nâng cao tỷ lệ nội địa hoá trong việc chế tạo các thiết bị trong dây chuyền; thiết kế và chế tạo các máy móc, thiết bị phục vụ nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế quốc dân, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường thay thế nhập khẩu, từng bước xuất khẩu.
4. Nâng cao năng lực, trình độ và khả năng hợp tác của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.
5. Xây dựng định hướng phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo đến năm 2020.
1. Nghiên cứu phối hợp các công nghệ “nền” để tạo phôi và gia công các chi tiết lớn phục vụ nhu cầu phát triển, nâng cao tỷ lệ nội địa hoá trong lĩnh vực chế tạo các thiết bị nhiệt điện, xi măng, hoá chất, dầu khí, thuỷ điện, chế biến và khai thác khoáng sản...
2. Nghiên cứu phát triển, nâng cấp, đổi mới và hiện đại hoá thiết bị, công nghệ xử lý bề mặt và gia công chính xác nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm cơ khí chế tạo.
3. Nghiên cứu công nghệ tích hợp, công nghệ tự động hoá và chẩn đoán giám sát nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ hợp máy và thiết bị công nghiệp.
4. Nghiên cứu thiết kế một số dây chuyền thiết bị đồng bộ và nâng cao tỷ lệ nội địa hoá trong việc chế tạo máy và thiết bị của dây chuyền trong lĩnh vực nhiệt điện, xi măng, hoá chất, dầu khí, thuỷ điện, chế biến và khai thác khoáng sản, xử lý môi trường...
5. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo các thiết bị đặc chủng, thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, phụ tùng thay thế phục vụ các ngành kinh tế, quốc phòng và an ninh.
III. DỰ KIẾN CÁC SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Các phương pháp thiết kế hiện đại, hồ sơ, tài liệu thiết kế và các phần mềm ứng dụng, công nghệ tiên tiến mang tính đột phá trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.
2. Các chi tiết và cụm chi tiết lớn phục vụ nhu cầu nội địa hoá trong lĩnh vực nhiệt điện, xi măng, hoá chất, dầu khí, thuỷ điện, chế biến và khai thác khoáng sản, xử lý môi trường...
3. Dây chuyền thiết bị đồng bộ, máy và thiết bị, phụ tùng thay thế có khả năng cạnh tranh cao đáp ứng các ngành kinh tế, quốc phòng và an ninh.
4. Đội ngũ cán bộ KH&CN trong lĩnh vực cơ khí chế tạo góp phần đáp ứng cho nhu cầu phát triển của ngành (không dưói 50 TS, ThS ...)
5. 100% đề tài/ dự án của chương trình có công trình, bài báo khoa học công nghệ công bố trên các tạp chí, hội nghị khoa học công nghệ trong và ngoài nước.
6. Có không duới 5 bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.
7. Báo cáo định hướng phát triển khoa học và công nghệ lĩnh vực cơ khí chế tạo giai đoạn 2011-2020.
IV. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học: 80% đề tài/dự án có kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học công nghệ có uy tín quốc gia hoặc quốc tế;
2. Chỉ tiêu về thị trường: các thiết bị là sản phẩm mới có tính năng kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng và giá cả có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các nước trong khu vực;
3. Chỉ tiêu sở hữu trí tuệ: Có ít nhất 10% số nhiệm vụ có giải pháp được công nhận sáng chế hoặc giải pháp hữu ích, 15% số nhiệm vụ đã được chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp;
4. Chỉ tiêu về đào tạo: 70% số đề tài, dự án đào tạo được hoặc đang đào tạo ít nhất 1 tiến sĩ và 1 hoặc nhiều cử nhân /kỹ sư.
5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi kết thúc chương trình:
- 50% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả là các công nghệ ứng dụng trong các ngành KT-KT ở giai đoạn tiếp theo.
- 30% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được ứng dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh (kết thúc giai đoạn sản xuất thử nghiệm).
- 20% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất - đời sống hoặc được thương mại hoá.
Quyết định 1870/2006/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 14/04/2008
Quyết định 67/2006/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 19/05/2003 | Cập nhật: 28/02/2013