Quyết định 2017/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Chúc |
Ngày ban hành: | 20/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 982/TTr-SGTVT ngày 10/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
|
1 |
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
2 |
Cấp lại Giấy phép lái xe đối với người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba trở lên |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*. LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc)
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì kiểm tra, thông báo thời gian tổ chức tập huấn để người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
- Giấy phép lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe ).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
1.8. Phí, lệ phí
- Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục 13a-Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 13a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải)
Tôi là: ………………………………. Quốc tịch…………………………………….
Sinh ngày: ……../……../…….. Nam (Nữ): …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………...
Có giấy chứng minh nhân dân số: ……………………, cấp ngày: ……../……/……
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………...
Có giấy phép lái xe số: ……………….., hạng ……. Do……………………………
Cấp ngày: ………/………../………..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng…………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm, chụp không quá 6 tháng;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm: ………………………………………………
…………………………………………………………….......................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………, ngày……….tháng ……năm 20…. |
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba trở lên
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân (người lái xe) nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân (người lái xe) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và ngày thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh và viết giấy hẹn hẹn ngày dự kiến sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành cho cá nhân (người lái xe).
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân (người lái xe) bổ sung, hoàn thiện.
Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kỳ sát hạch lái xe và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
- Bước 5: Cá nhân (người lái xe) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định) có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại;
- Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân (người lái xe).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép lái xe.
2.8. Phí, lệ phí
* Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
- 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
*Phí sát hạch lái xe mô tô:
- Sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
*Phí sát hạch lái xe ô tô:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000đồng/lần.
(Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 27-Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba trở lên, nếu có nhu cầu cấp lại: trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần trước đó; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe; trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải….)
|
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:………………………
Sinh ngày: ……../……./………. Nam (Nữ): ………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):............ ………………………………......….
Cấp ngày ……./……./……….. Nơi cấp:............ …………………………….........................
Đã học giấy phép lái xe tại :…………………………………….….........năm……...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………………… số: …………………….
do:....................... …………………………….......................cấp ngày……../……./………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....... …………
Lý do: ………………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20… |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới;
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012