Quyết định 200/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 498/2006/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức cơ sở Y tế của Nhà nước tại tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 200/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Hoàng Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 07/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/2007/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 07 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ: 498/2006/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2006 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ công chức, viên chức tại các cơ sở Y tế nhà nước;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 23/TTr-SNV ngày 02/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Quyết định số 498/2006/QĐ-UBND ngày 13/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức các cơ sở Y tế của Nhà nước tại tỉnh Yên Bái như sau :
1) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với cán bộ, viên chức:
a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái.
b. Bộ phận trực tiếp xét nghiệm, khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS tại: khoa lao, khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Đa khoa các huyện và Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái, bộ phận xét nghiệm HIV/AIDS tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm phòng chống bệnh xã hội tỉnh.
2) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với cán bộ, viên chức:
a. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại các khoa lao, khoa truyền nhiễm Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái và Bệnh viện Đa khoa các huyện.
b. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm phòng chống sốt rét tỉnh.
c. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện.
d. Cán bộ y tế công tác tại trạm y tế xã, thị trấn thuộc các huyện.
e. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh.
g. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại các khoa: Cấp cứu hồi sức, cấp cứu, điều trị tích cực, sơ sinh, chống độc, xạ trị thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Đa khoa các huyện, thành phố.
h. Trực tiếp giải phẫu bệnh lý, pháp y tuyến tỉnh, tuyến huyện, thị xã, thành phố.
i. Trực tiếp giám định pháp y tại Trung tâm Pháp y tỉnh.
3) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm các công việc sau:
a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm Y tế dự phòng thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ.
b. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại: Khoa nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viên Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ.
c. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại: Khoa nhi, khoa truyền nhiễm Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái.
d. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Bệnh viện Đa khoa các huyện, trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Phòng khám Đa khoa khu vực tuyến huyện.
e. Trực tiếp làm xét nghiệm thuộc khoa huyết học, truyền máu, khoa vi sinh chống nhiễm khuẩn, khoa sinh hoá Bệnh viện đa khoa tỉnh
g. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các Trung tâm phòng chống bệnh xã hội, Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Trung tâm Nội tiết tỉnh.
h. Trực tiếp chiếu, chụp bệnh nhân, rửa tráng phim khoa X quang, nội soi tại Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, thị xã, thành phố.
4) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm các công việc sau :
a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Phòng khám bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh.
b. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các Trung tâm: Kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm, Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ, Trung tâm giám định y khoa.
c. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các khoa, phòng thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Y học Cổ truyền, Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái, Phòng khám Đa khoa khu vực thuộc Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái. (trừ cán bộ, viên chức các khoa đã được hưởng mức phụ cấp cao hơn)
d. Cán bộ y tế công tác tại Trạm y tế xã, phường, thuộc thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ.
e. Trực tiếp làm chuyên môn y tế, chăm sóc thương binh, bệnh binh tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh.
g. Nhân viên hộ lý, y công thuộc Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.
5) Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với cán bộ, viên chức các công việc sau:
a. Trực tiếp vận hành máy và hệ thống chất thải thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ.
b. Trực tiếp sửa chữa máy và thiết bị y tế, súc, rửa, hấp sấy tiệt trùng công cụ y tế tại Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, Bệnh viện Y học Cổ truyền.
c. Nhân viên bảo quản, trông coi xác và nhà xác.
d. Cán bộ y tế trường học thuộc hệ thống giáo dục công lập có bố trí cán bộ y tế.
6) Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, viên chức sau:
a. Làm công tác quản lý, phục vụ, không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các khoa khám và chữa bệnh HIV/AIDS, khoa lao, giải phẫu bệnh lý, pháp y, khoa truyền nhiễm, Trung tâm HIV/AIDS, Bệnh viện Tâm thần.
b. Lái xe cứu thương thuộc Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, Bệnh viện Y học cổ truyền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Y tế; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có bố trí cán bộ y tế quy định tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức cơ sở y tế của nhà nước tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/12/2006 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 498/2006/QĐ-UBND về việc thành lập tổ công tác thường trực giải quyết, xử lý khiếu kiện của công dân trong thời gian diễn ra Ðại hội Ðảng lần thứ X, Hội nghị APEC, các sự kiện quan trọng của Trung ương và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy phép Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước Ban hành: 01/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006