Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định
Số hiệu: 20/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Phan Cao Thắng
Ngày ban hành: 08/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CÔNG TRÌNH: KHU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG OUTWARD BOUND VIỆT NAM TẠI BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 2808/TTr-BQL ngày 28/12/2015;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định.

2. Phạm vi ranh giới và diện tích quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới:

Khu đất quy hoạch tại Khu du lịch Tân Thanh, xã Cát Hải, huyện Phù Cát thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, có giới cận cụ th như sau:

- Phía Bắc giáp núi Hòn Cây Xanh;

- Phía Nam giáp Khu dân cư xã Cát Hải và bãi biển;

- Phía Đông giáp biển Đông;

- Phía Tây giáp tỉnh lộ ĐT 639.

b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 60,86 ha.

3. Mục tiêu quy hoạch

- Xây dựng khu giáo dục kỹ năng sống để cung cấp các chương trình đào tạo phát triển kỹ năng sống theo tiêu chuẩn được công nhận và kiểm soát bởi Tổ chức Outward Bound Quc tế cho các đi tượng là học sinh, sinh viên, lãnh đạo, công nhân viên, khách du lịch... tại các địa phương, các tỉnh thành trong nước và quốc tế.

- Đầu tư và xây dựng các khu chức năng phụ trợ phục vụ các khóa đào tạo như: khu lưu trú nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú của học viên, giáo viên, chuyên gia; khu y tế, chăm sóc sức khỏe, ăn ung, nghỉ ngơi, giải trí, ththao... và các hạng mục đi kèm khác đảm bảo khóa đào tạo được triển khai an toàn và hiệu quả.

- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy định.

4. Quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích quy hoạch xây dựng là 608.624,0m2 (60,86ha), cơ cấu sử dụng đt cụ th như sau:

Stt

Ký hiệu

Loại đt

Din tích (m2)

Diện tích sàn (m2)

Mt độ XD

Hệ số SDĐ

Tỷ lệ (%)

Số tầng

Số người

A

 

KHU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SNG (OBV)

102.170,0

16.496,3

 

 

16,79

 

330,0

1

HTQL

Khu học tập và hành chính

9.577,0

6.972,6

36,4

0,7

1,57

2,0

 

a

HTQL-01

Văn phòng, phòng học, khối đào tạo

6.511,0

3.906,6

30,0

0,6

 

2,0

 

b

HTQL-02

Nhà đa năng, nhà ăn

3.066,0

3.066,0

50,0

1,0

 

2,0

 

2

KTX

Khu ký túc xá

8.110,0

5.181,2

31,9

0,6

1,33

2,0

 

 

KTX-01

Khu ký túc xá

7.322,0

4.393,2

30,0

0,6

 

2,0

 

 

KTX-02

Khu ở giảng viên

788,0

788,0

50,0

1,0

 

2,0

 

3

PT

Công trình phù tr

870,0

483,6

55,6

0,6

0,14

1,0

 

 

PT-01

Nhà điện, Nhà rác

481,0

192,4

40,0

0,4

 

1,0

 

 

PT-02

Kho

364,0

291,2

80,0

0,8

 

1,0

 

 

NBV-01

Nhà bảo v

25,0

16,0

64,0

 

 

1,0

 

4

CXCQ-A

Đt xanh cảnh quan kết hợp cắm trại

77.178,0

3.858,9

5,0

0,1

12,68

 

 

 

CXCQ-A1

Cây xanh 1

4.738,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A2

Cây xanh 2

617,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A3

Cây xanh 3

53.124,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A4

Cây xanh 4

13.575,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A5

Cây xanh 5

4.152,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A6

Cây xanh 6

557,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-A7

Cây xanh 7

415,0

 

 

 

 

 

 

5

 

Đất giao thông, bãi xe, mương thoát ớc

6.435,0

 

 

 

1,06

 

 

a

 

Sân, đường giao thông

2.839,0

 

 

 

 

 

 

b

BX

bãi đ xe

831,0

 

 

 

 

 

 

c

MNHT-01

Mặt nước hạ tầng (mương thoát nước) 01

2.765,0

 

 

 

 

 

 

B

 

KHU DU LỊCH SINH THÁI

105.307,0

28.766,9

 

 

17,30

 

247,0

1

BTB

Biệt thự nghỉ dưỡng

37.077,0

22.246,2

30,0

0,6

6,09

2,0

 

 

BTB1

Biệt thự 1

5.954,0

3.572,4

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB2

Biệt th 2

5.128,0

3.076,8

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB3

Biệt thự 3

4.393,0

2.635,8

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB4

Biệt th 4

7.940,0

4.764,0

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB5

Biệt th 5

1.599,0

959,4

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB6

Biệt thự 6

1.762,0

1.057,2

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB7

Biệt th 7

1.530,0

918,0

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB8

Biệt thự 8

898,0

538,8

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB9

Biệt thự 9

1.483,0

889,8

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB10

Biệt thự 10

2.858,0

1.714,8

30,0

0,6

 

2,0

 

 

BTB11

Biệt thự 11

3.532,0

2.119,2

30,0

0.6

 

2,0

 

2

DVDL-02

Khu dch v du lịch

3.340,0

2.004,0

30,0

0,6

0,55

2,0

 

3

TDTT

Khu thể dục th thao

2.654,0

1.061,6

20,0

0,4

0,44

2,0

 

4

PT

ng trình phụ tr

2.277,0

1.366,2

30,0

0,6

0,37

2,0

 

5

MNH

Mặt nước hồ cnh quan

3.133,0.

 

 

 

0,51

 

 

6

CXCQ

Cây xanh cảnh quan

41.778,0

2.088,9

5,0

0,1

6,86

 

 

 

CXCQ-B1

Cây xanh cảnh quan 1

13.390,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B2

y xanh cảnh quan 2

1.423,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B3

Cây xanh cảnh quan 3

1.177,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B4

Cây xanh cảnh quan 4

691,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B5

Cây xanh cảnh quan 5

12.242,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B6

Cây xanh cảnh quan 6

1.302,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B7

Cây xanh cảnh quan 7

267,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B8

Cây xanh cảnh quan 8

4.188,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B9

Cây xanh cảnh quan 9

3.230,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-B10

Cây xanh cảnh quan 10

3.868,0

 

 

 

 

 

 

7

 

Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe

15.048,0

 

 

 

2,47

 

 

a

 

Sân, đường giao thông nội bộ

9.798,0

 

 

 

 

 

 

b

BX

Bãi xe

3.540,0

 

 

 

 

 

 

c

MNHT

Mặt nước hạ tng (mương thoát nước)

1.710,0

 

 

 

 

 

 

 

MNHT-02

Mặt nước hạ tầng 02

138,0

 

 

 

 

 

 

 

MNHT-03

Mặt nước hạ tầng 03

1.572,0

 

 

 

 

 

 

C

 

KHU NHÀ Ở BIỆT THỰ

190.423,0

 

 

 

31,29

 

209,0

1

TDQL

Khu lễ tân hành chính

6.347,0

3.808,2

30,0

0,6

1,04

2,0

 

2

BTC

Khu biệt th

42.809,0

34.247,2

40,0

0,8

7,03

 

 

a

BTC-C

Biệt thự khu C

10.356,0

8.284,8

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-C1

Biệt thự ở khu C1

543,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C2

Biệt thự ở khu C2

512,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C3

Biệt thự ở khu C3

472,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C4

Biệt thự ở khu C4

429,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C5

Biệt thự ở khu C5

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C6

Biệt thự ở khu C6

455,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C7

Biệt thự ở khu C7

459,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C8

Bit thở khu C8

424,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C9

Biệt thự ở khu C9

441,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C10

Biệt thự ở khu C10

459,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C11

Biệt thự ở khu C11

489,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C12

Biệt thự khu C12

435,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C13

Biệt thự khu C13

518,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C14

Biệt thự ở khu C14

472,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C15

Biệt thự ở khu C15

490,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C16

Biệt thự ở khu C16

458,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C17

Biệt thự ở khu C17

452,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C18

Biệt thự ở khu C18

415,0

 

 

 

 

1

 

 

BTC-C19

Biệt thự ở khu C19

444,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C20

Biệt thự khu C20

475,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C21

Biệt thự ở khu C21

503,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-C22

Biệt thự khu C22

561,0

 

 

 

 

 

 

b

BTC-D

Biệt thự khu D

6.155,0

4.924,0

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-D1

Biệt thự ở khu D1

405,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D2

Biệt thự ở khu D2

442,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D3

Biệt thự ở khu D3

477,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D4

Biệt thự ở khu D4

444,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D5

Biệt thự ở khu D5

483,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D6

Biệt thự khu D6

482,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D7

Biệt thự ở khu D7

451,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D8

Biệt thự ở khu D8

419,0

 

 

 

 

 

"

 

BTC-D9

Bit thự ở khu D9

466,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D10

Biệt thự ở khu D10

526,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D11

Biệt thự ở khu D11

554,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D12

Biệt thự ở khu D12

511,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-D13

Biệt thự khu D13

495,0

 

 

 

 

 

 

c

BTC-E

Biệt thự ở khu E

17.057,0

13.645,6

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-E1

Biệt thự ở khu E1

555,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E2

Biệt thự ở khu E2

523,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E3

Biệt thự ở khu E3

432,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E4

Biệt thự khu E4

477,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E5

Biệt thự ở khu E5

433,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E6

Biệt thự ở khu E6

435,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E7

Biệt thự ở khu E7

424,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E8

Biệt thự ở khu E8

445,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E9

Biệt thự ở khu E9

445,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E10

Biệt thự ở khu E10

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E11

Bit thự ở khu E11

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E12

Biệt thự ở khu E12

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E13

Biệt thự ở khu E13

452,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E14

Biệt thự ở khu E14

473,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E15

Biệt thự ở khu E15

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E16

Biệt thở khu E16

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E17

Bit thự khu E17

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E18

Bit thự khu E18

418,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E19

Biệt thự ở khu E19

408,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E20

Biệt thu ở khu E20

375,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E21

Biệt thự ở khu E21

400,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E22

Bit thở khu E22

347,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E23

Biệt thự ở khu E23

429,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E24

Biệt thở khu E24

397,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E25

Biệt thự ở khu E25

538,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E26

Biệt thự khu E26

542,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E27

Biệt thự ở khu E27

509,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E28

Biệt thự ở khu E28

370,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E29

Biệt thự ở khu E29

406,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E30

Biệt thự ở khu E30

442,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E31

Biệt thở khu E31

458,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E32

Biệt thự ở khu E32

450,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E33

Biệt thự ở khu E33

455,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E34

Biệt thự ở khu E34

478,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E35

Biệt thự ở khu E35

418,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E36

Biệt thự ở khu E36

436,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E37

Biệt thự ở khu E37

519,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-E38

Biệt thự ở khu E38

468,0

 

 

 

 

 

 

d

BTC-F

Biệt thự ở khu F

4.335,0

3.468,0

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-F1

Biệt thự khu F1

446,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F2

Biệt thự ở khu F2

468,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F3

Biệt thự ở khu F3

454,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F4

Biệt thự ở khu F4

416,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F5

Biệt thự ở khu F5

423,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-P6

Biệt thự ở khu F6

505,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F7

Biệt thự khu F7

505,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F8

Biệt thự ở khu F8

505,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-F9

Biệt thự ở khu F9

613,0

 

 

 

 

 

 

đ

BTC-G

Biệt thự ở khu G

2.800,0

2.240,0

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-G1

Biệt thự ở khu G1

492,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-G2

Biệt thự ở khu G2

409,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-G3

Biệt thự khu G3

451,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-G4

Biệt thự khu G4

479,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-G5

Biệt thự khu G5

491,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-G6

Biệt thự ở khu G6

478,0

 

 

 

 

 

 

e

BTC-H

Biệt thự ở khu H

2.106,0

1.684,8

40,0

0,8

 

2,0

 

 

BTC-H1

Biệt thự khu H1

599,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-H2

Biệt thự khu H2

454,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-H3

Biệt thự ở khu H3

476,0

 

 

 

 

 

 

 

BTC-H4

Biệt thở khu H4

577,0

 

 

 

 

 

 

3

DVDL-01

Khu dch v du lch

2.567,0

1.540,2

30,0

0,6

0,42

2,0

 

4

CTVH

Công trình văn hóa

150

 

 

 

0,02

 

Không cho thuê

5

CXCQ-C

Cây xanh cảnh quan

120.885,0

6.044,3

5,0

0,1

19,86

 

 

 

CXCQ-C1

Cây xanh cảnh quan C1

3.556,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C2

Cây xanh cảnh quan C2

304,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C3

Cây xanh cảnh quan C3

1.755,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C4

Cây xanh cảnh quan C4

1.471,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C5

Cây xanh cảnh quan C5

4.476,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C6

Cây xanh cảnh quan C6

1.317,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C7

Cây xanh cảnh quan C7

5.343,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C8

Cây xanh cảnh quan C8

5.441,0

 

 

 

 

-

 

 

CXCQ-C9

Cây xanh cảnh quan C9

749,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C10

Cây xanh cnh quan C10

3.083,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C11

Cây xanh cảnh quan C11

3.405,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C12

Cây xanh cảnh quan C12

2.428,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C13

Cây xanh cảnh quan C13

9.133,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C14

Cây xanh cảnh quan C14

4.661,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-C15

Cây xanh cảnh quan C15

4.761,0

 

 

 

 

 

 

 

CXCQ-CI6

Cây xanh cảnh quan C16

69.002,0

 

 

 

 

 

 

6

 

Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước

17.665,0

 

 

 

2,90

 

 

a

 

Sân, đường giao thông nội bộ

17.387,0

 

 

 

 

 

 

b

NBV-01

Nhà bo vệ

25,0

 

 

 

 

 

 

c

MNHT

Mặt nước hạ tng (mương thoát nước)

253,0

 

 

 

 

 

 

 

MNHT-04

Mặt nước hạ tng 04

138,0

 

 

 

 

 

 

 

MNHT-05

Mt nước hạ tng 05

115,0

 

 

 

 

 

 

D

MNB

Mặt nước biển

196.858,0

 

 

 

32,34

 

Không cho thuê

E

BC

Bãi biển

13.866,0

 

 

-

2,28

 

 

BC-01

Bãi bin trường kỹ năng sng (OBV)

6425

 

 

 

 

 

Không cho thuê

 

BC-02

Bãi bin khu du lịch sinh thái

7441

 

 

 

 

 

 

 

TNG

608.624,0

 

 

 

100,0

 

786,0

5. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Không gian kiến trúc cảnh quan của Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định được quy hoạch theo nguyên tắc hạn chế những tác động tiêu cực ảnh hưởng môi trường cảnh quan chung khu vực, tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên hiện có và bổ sung thêm hệ thống cây xanh, thảm cỏ, mặt nước và các công trình hạ tầng đảm bảo môi trường tự nhiên phát triển bền vững. Toàn dự án được chia thành các phn khu chức năng chính như sau:

a) Khu giáo dục kỹ năng sng Outward Bound:

Được quy hoạch ở khu vực có địa hình bằng phẳng phía Tây Nam. Khối học tập và quản lý được cải tạo, nâng cấp từ các hạng mục công trình của Trường Trung học cơ sở hiện trạng. Các khối ký túc xá bố trí phía Bắc của khối học tập và quản lý, hướng về phía Nam; Khối nhà đa năng btrí ở phía Đông khối học tập, quản lý, thng trục với trục chính vào, hướng về phía Tây; các khối phụ trợ và kỹ thuật btrí phía Tây khối học tập, quản lý. Toàn bộ không gian còn lại ở phía Bắc và phía Đông bố trí các khu chức năng gồm cây xanh cảnh quan, bãi cát biển, mặt nước biển. Đây cũng là toàn bộ không gian phục vụ các hoạt động ngoài trời của khu giáo dục kỹ năng sống từ trên cạn đến dưới nước, từ các sân bãi trống tự nhiên đến các khu rừng cảnh quan cả tự nhiên lẫn nhân tạo.

b) Khu du lịch sinh thái:

Là khu vực tiếp giáp với phía Bắc Khu giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound đến chân đồi núi, trải rộng từ tuyến đường ĐT639 ở phía Tây đến hết khu vực mặt nước biển ở phía Đông. Các khu biệt thự nghỉ dưỡng, hồ cảnh quan nhân tạo được bố trí ở phần lớn diện tích khu này; khu biệt thự nghỉ dưỡng được bcục theo dạng chuỗi và nhóm tập trung. Khu hành chính, quản lý, bãi đậu xe, sân thể thao bố trí phía Tây của khu biệt thự nghỉ dưỡng. Khu phục vụ (massage, chăm sóc sức khỏe,...) bố trí ở phía Đông khu biệt thự nghỉ dưỡng.

c) Khu nhà ở biệt thự:

Là khu vực đồi núi còn lại của dự án, trải rộng từ tuyến đường ĐT639 ở phía Tây đến khu vực mặt nước bin ở phía Đông. Khu vực này được quy hoạch các căn biệt thự sườn núi và được bcục theo dạng chuỗi. Khu hành chính, quản lý, khu phục vụ (nhà hàng, bar,...) btrí phía Đông Nam của phân khu. Lăng Ông Nam Hải hiện trạng được giữ lại và chỉnh trang mở rộng nhm phục vụ các hoạt động tín ngưỡng của cư dân địa phương.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) San nền:

- Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp, phần diện tích đồi núi chỉ san gạt cục bộ các khu vực xây dựng công trình, đối với khu vực không xây dựng công trình giữ nguyên theo địa hình tự nhiên.

- Cao độ thiết kế các công trình được btrí phù hợp với cao độ của từng khu vực có cos từ +2,5m đến +67,5m. Về cơ bản có 3 khu vực chính như sau:

+ Khu vực I (khu vực Trường kỹ năng sống): Cao độ san nền tổ chc theo cao độ nền hiện trạng theo hướng từ Tây sang Đông, cao độ thấp nhất ở phía Đông là +5,5m, cao độ cao nht ở phía Tây và giáp đường ĐT639 là +635m.

+ Khu vực II (khu vực dọc chân núi): Cao độ san nền tổ chức giật cấp theo hướng tâm nhìn ra bin, cao độ thp nht ở phía Đông giáp bin khoảng +2,5m, cao độ cao nhất ở phía Tây giáp đường ĐT639 khoảng +12,5m.

+ Khu vực III (khu vực đồi núi): Cao độ san nền cao nhất ở phía Đông Bắc dự án (theo đường giao thông) khoảng +67,50m. Tổ chức san nền cục bộ cho từng lô đất xây dựng công trình.

b) Giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Là tuyến đường ĐT639 theo quy hoạch có lộ giới 45m được xác định là tuyến giao thông đi ngoại của dự án.

- Giao thông nội bộ:

+ Toàn dự án có 02 điểm đấu nối với đường ĐT639: Tổ chức tuyến giao thông đấu nối từ khối văn phòng, đào tạo của Khu Giáo dục Kỹ năng sống có lộ giới 10m (4m-2m-4m); tuyến giao thông đấu nối từ ranh giới của Khu du lịch sinh thái và Khu nhà ở biệt thự có lộ giới 14m (6m-2m-6m).

+ Các trục đường chính có lòng đường rộng từ 3,5m - 7,0m, lề kỹ thuật và vỉa hè mỗi bên 1,5m (lộ giới thay đổi tùy theo từng khu vực phân bổ giao thông từ tuyến trục chính tới từng khu đất xây dựng).

+ Hệ thống đường vào nhà, các tuyến đường dạo được btrí trong khu vực ven hồ cảnh quan, ven chân đồi, trong các khu khách sạn, nhà nghỉ, vườn cây, có mặt cắt ngang từ 0,8m - 1,5m

- Kết cấu: Các tuyến đường đấu nối, đường nội bộ có kết cấu mặt đường bê tông xi măng, đá 1x2 M250, nền đường được đắp đất đồi, đầm chặt K98; đường vào nhà, đường đi bộ, đường dạo tùy theo yêu cầu có thể dùng kết cấu gạch block hoặc lát đá tự nhiên.

c) Thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc tự chảy, kết nối đồng bộ với hệ thống thoát nước mưa hiện trạng qua đường ĐT639. Toàn khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thoát nước chính:

+ Lưu vực 1: Phía Bắc Khu giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound và tiếp giáp với Khu dịch vụ sinh thái được thu gom và dẫn thoát ra tuyến mương hở BxH (3000x2000) để thoát ra biển.

+ Lưu vực 2: Phía chân núi tiếp giáp với Khu dịch vụ sinh thái và biệt thự nghỉ dưỡng, nưc mưa được tập trung về tuyến mương chính khu vực bằng hệ thống mương hở BxH (2000x2000) dẫn thoát ra biển.

- Nước mưa tại khu vực cây xanh, thảm cỏ chủ yếu là tự thấm

- Xây dựng mương B400 xung quanh khu vực sườn núi dọc theo các tuyến giao thông nội bộ để thu gom nưc mưa từ sườn núi và hạn chế sạt lở.

d) Quy hoạch cp nước:

- Nguồn nước: Trong giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm khai thác từ các giếng khoan tại chỗ, về lâu dài sẽ sử dụng nguồn nước của dự án cấp nước cho Khu kinh tế Nhơn Hội.

- Hệ thống cp nước trong khu quy hoạch được thiết kế theo kiểu hỗn hợp (mạch vòng và mạch cụt), với tổng công suất 780m3/ngày đêm. Tuyến cấp chính dùng ống gang hoặc thép 0100-150mm bơm nước lên bể chứa tại khu vực phía Bắc có cao trình +87,5m, các tuyến phân phối dùng ống HDPE F50-75mm.

- Cấp nước cứu hỏa: Dọc theo các tuyến đường đặt các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cu hỏa theo quy định, quy phạm hiện hành.

đ) Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện: Đấu ni từ tuyến 22kV dọc đường ĐT639 phía Tây dự án.

- Trong nội bộ dự án sẽ xây dựng 03 Trạm biến áp 22/0,4kV, với tng công suất 1.880kVA.

- Mạng trung thế: Xây dựng mới tuyến cáp 22kV đi nổi trên hành lang lộ giới tuyến đường ĐT639, sau đó rẽ nhánh bằng các tuyến cáp 22kV xây dựng đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường đcấp điện cho các trạm biến áp.

- Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng sinh hoạt: Từ các trạm biến áp 22/0,4kV đưa ra các lộ cáp 0,4kV được chôn ngầm dọc theo vỉa hè các tuyến đường đcấp điện các phụ tải tiêu thụ điện.

- Lưới hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng được bố trí một bên, đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường, cách bó vỉa khoảng 0,5m.

e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trưng:

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy, một số khu vực có sự chênh cos lớn thì được btrí các trạm bơm tăng áp. Toàn dự án dự kiến xây dựng 02 Trạm xử lý, với tổng công suất 400m3/ngày đêm.

- Nước thải sinh hoạt trong phạm vi dự án được thu gom bởi tuyến ng HDPE 300-400 dẫn về Trạm xử lý để xử lý, đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được bơm tuần hoàn để tưới cây và phục vụ các hoạt động khác (PCCC, vệ sinh...), phn thừa nước thải sau xử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát nước mưa khu vực.

- Chất thải rắn được thu gom, phân loại tại nguồn và chuyển về khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội (Cát Nhơn - Phù Cát) để xử lý.

g) Thông tin liên lạc:

- Tổng nhu cầu thuê bao điện thoại của dự án là 255 thuê bao.

- Xây dựng hệ thống cống, bể cáp đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án nhm đáp ứng nhu cu hoạt động cũng như phát trin trong tương lai.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Pegasus Bình Định có trách nhiệm phi hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; trin khai các thủ tục và xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND huyện Phù Cát và các sở, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trin khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát, Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Pegasus Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, PCT Phan Cao Thắng;
- PVP PN;
- Lưu: VT, K6.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng