Quyết định 1994/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 1994/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành: 24/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1994/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 24 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định Chính phủ số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015, ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 583/TTr-STNMT ngày 18/8/2016); đề nghị của UBND thành phố Tuy Hòa (tại Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 26/5/2016).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa; cụ thể như sau:

1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện:

1.1) Trường hợp cần định giá đất cụ thể (01 công trình, dự án): Dự án khép kín KDC cơ sở Nhà hát nhân dân huyện Tuy Hoà và khu tập thể huyện đoàn Tuy Hòa (cũ) tại phường Phú Lâm, diện tích 5.753m2 để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Tuy Hòa đã thu thập phiếu điều tra, thu thập thông tin và để đẩy nhanh công tác định giá đất; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.

1.2) Triển khai thực hiện:

- Kinh phí thực hiện theo quy định.

- Biện pháp thực hiện:

+ UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường;

+ Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.

2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:

2.1) Trường hợp cần định giá đất (2 công trình, dự án): Chi tiết tại Phụ lục 01 (kèm theo Quyết định này).

2.2) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.

2.3) Triển khai thực hiện:

a) Hiện nay, Khu đất hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa chưa có trong Bảng giá đất; Khu đất phía Bắc Trung tâm thương mại Maximark Phú Yên chưa giao Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh để quản lý, khai thác. Sau khi UBND tỉnh bổ sung Bảng giá đất và giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý, khai thác khu đất phía Bắc Trung tâm thương mại Maximark Phú Yên; yêu cầu Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư vấn để thực hiện định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Tổng Kinh phí thực hiện: 137.572.000 đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa; Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình/dự án

Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá

Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất

Chi phí trong đơn giá (đồng)

Chi phí ngoài đơn giá (đồng)

Tổng kinh phí thực hiện định giá đất (đồng)

Địa điểm dự án/công trình

Diện tích (m2)

Thời hạn sử dụng

Chi phí kiểm tra, nghiệm thu

Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7)x5,5%

(10)=7+8+9

I

Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

96.498.000

3.550.000

5.307.000

105.355.000

1

HTKT Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa

Phường Phú Đông, Phú Thạnh

247.266

 

Quý III/2016

96.498.000

3.550.000

5.307.000

105.355.000

 

- Loại đất: Đất ở tại đô thị

184.103

Lâu dài

51.172.000

1.882.000

2.814.000

55.868.000

 

- Loại đất: Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Đất xây dựng nhà trẻ, trường tiểu học; đất vườn hoa, TDTT; Bãi đậu xe; Đất thương mại, dịch vụ, hỗn hợp)

63.163

50 năm

45.326.000

1.668.000

2.493.000

49.487.000

II

Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê

 

 

 

 

29.510.000

1.084.000

1.623.000

32.217.000

1

Khu đất phía Bắc Trung tâm thương mại Maximark Phú Yên

- Loại đất: Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Thương mại, dịch vụ)

Phường 7

13.000

50 năm

Quý III/2016

29.510.000

1.084.000

1.623.000

32.217.000

 

TỔNG CỘNG (I + II)

 

 

 

 

126.008.000

4.634.000

6.930.000

137.572.000