Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực trong lĩnh vực kinh tế, tư pháp, văn thư lưu trữ và lĩnh vực khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
Số hiệu: | 1982/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 05/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1982/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 05 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 425/STP-QLVB ngày 03 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 34 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế, tư pháp, văn thư lưu trữ và lĩnh vực khác do Uy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Thương mại và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ) DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 1-7-1989 ĐẾN NGÀY 30-6-2006 TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quết định số 1982 ngày 05 tháng 09 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên loại, số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
|
QUYẾT ĐỊNH |
|||||
1 |
699/QĐ-UB |
20/10/1990 |
Ban hành bản quy định tạm thời về công tác Công chứng Nhà nước |
Đã được thay thế bởi Quyết định 171/QĐ-UB ngày 16/4/1992 của UBND tỉnh |
|
2 |
324/QĐ-UB |
07/06/1991 |
Về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1991 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
3 |
49/QĐ-UB |
14/02/1992 |
Về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1992 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
4 |
171/QĐ-UB |
16/04/1992 |
Ban hành bản quy định về công tác công chứng Nhà nước |
Vì văn bản làm căn cứ pháp lý để quy định nội dung văn bản này đã hết hiệu lực |
|
5 |
44/1999/QĐ-UB |
19/11/1999 |
V/v ban hành Quy định về thủ tục, quy trình công chứng bản sao Tiếng Việt ở UBND huyện, thị xã. |
Vì văn bản làm căn cứ pháp lý để quy định nội dung văn bản này đã hết hiệu lực |
|
6 |
17/2001/QĐ-UB |
31/05/2001 |
V/v ban hành Chương trình phát triển Du lịch Quảng Bình giai đoạn 2001 -2005 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
7 |
18/2001/QĐ-UB |
31/05/2001 |
V/v ban hành Chương trình phát triển xuất khẩu Quảng Bình giai đoạn 2001-2005 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
8 |
2986/QĐ-UB |
01/11/2001 |
V/v giao kế hoạch điều chỉnh xuất khẩu năm 2001 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản |
|
9 |
34/2003/QĐ-UB |
07/08/2003 |
V/v ban hành quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh |
Đã được thay thế bởi QĐ số 44/QĐ-UB ngày 30/8/2004 |
|
10 |
36/2003/QĐ-UB |
25/08/2003 |
V/v ban hành quy định khuyến khích ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh |
Đã được thay thế bởi QĐ số 44/QĐ-UB ngày 30/8/2004 |
|
CHỈ THỊ |
|||||
11 |
18/CT-UB |
06/10/1989 |
V/v rà soát văn bản pháp quy |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
12 |
22/CT-UB |
19/10/1989 |
V/v triển khai Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích của Hội đồng Nhà nước |
Vì Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích năm 1998 của Hội đồng Nhà nước đã được thay thế bởi Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
13 |
25/CT-UB |
18/11/1989 |
V/v sắp xếp lại lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh |
Vì không còn đối tượng điều chỉnh |
|
14
|
28/CT-UB |
22/11/1989 |
V/v thanh lý hợp đồng kinh tế năm 1989 và ký kết hợp đồng kinh tế năm 1990 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
15 |
01/CT-UB |
06/01/1990 |
V/v tăng cường chỉ đạo công tác xây dựng, ban hành và lưu trữ văn bản pháp quy |
Vì văn bản để triển khai thực hiện trong văn bản đã hết hiệu lực, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
16 |
12/CT-UB |
27/03/1990 |
Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh mới được Nhà nước ban hành |
Vì văn bản để triển khai thực hiện trong văn bản đã hết hiệu lực, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
17 |
17/CT-UB |
09/04/1990 |
V/v tổng kết kinh tế - xã hội 5 năm 1986-1990, xây dựng chiến lược kinh tế - xã hội và kế hoạch 5 năm 1991-1995 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
18 |
32/CT-UB |
06/07/1990 |
Về việc đẩy mạnh công tác huy động lương thực và tăng cường quản lý lương thực trên địa bàn tỉnh |
Vì văn bản để triển khai thực hiện trong văn bản đã hết hiệu lực |
|
19 |
06/CT-UB |
22/02/1993 |
Về việc tổ chức thanh tra các dự án di dân phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế mới của tỉnh |
Đã hoàn thành việc thanh tra theo yêu cầu không còn đối tượng điều chỉnh |
|
20 |
05/CT-UB |
14/02/1995 |
V/v thực hiện pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân |
Vì Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 1993 đã hết hiệu lực thi hành (bởi Pháp lệnh số 07/2003), không còn đối tượng điều chỉnh |
|
21 |
16/CT-UB |
10/04/1995 |
V/v tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp |
Đã hoàn thành việc điều tra theo yêu cầu của Chỉ thị, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
22 |
25/CT-UB |
19/05/1995 |
V/v tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 8/2005/CT-UBND ngày 22/3/2005 |
|
23 |
36/CT-UB |
01/08/1995 |
V/v tổng kết tình hình hoạt động của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế |
Vì đã hoàn thành việc tổng kết theo yêu cầu, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
24 |
02/CT-UB |
27/01/1996 |
Về việc tăng cường công tác tổ chức và quản lý đăng ký kinh doanh đối với các hộ kinh doanh ngành thương mại dịch vụ ngoài quốc doanh |
Đã được thay thế bởi Chỉ thị số 56/CT-UB ngày 17/12/1996 |
|
25 |
42/CT-UB |
14/09/1996 |
V/v chấn chỉnh kinh tế HTX trong lúc chờ Luật HTX có hiệu lực vào ngày 01/01/1997 |
Vì Luật HTX năm 1997 đã hết hiệu lực thi hành (bởi Luật HTX năm 2003), không còn đối tượng điều chỉnh |
|
26 |
19/CT-UB |
19/05/1998 |
V/v Tiết kiệm sử dụng điện trong mùa khô. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
27 |
14/1999/CT-UB |
08/04/1999 |
V/v tiết kiệm điện trong mùa khô năm 1999. |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
28 |
36/1999/CT-UB |
10/08/1999 |
V/v kê khai đăng ký, quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp. |
Vì đã hoàn thành việc kê khai, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
29 |
47/1999/CT-UB |
19/11/1999 |
V/v tăng cường công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
30 |
08/2000/CT-UB |
13/03/2000 |
V/v đẩy mạnh cổ phần hóa sở hữu các doanh nghiệp Nhà nước |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
31 |
14/2000/CT-UB |
10/04/2000 |
V/v đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng - tổ chức Đại hội thi đua các cấp, tiến tới Đại hội thi đua toàn tỉnh lần thứ nhất |
Vì đã tổ chức Đại hội thi đua toàn tỉnh lần thứ nhất, không còn đối tượng điều chỉnh |
|
32 |
15/2000/CT-UB |
19/04/2000 |
V/v xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 -2005 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
33 |
24/2000/CT-UB |
22/05/2000 |
V/v điều tra thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ ngoài quốc doanh |
Vì đã kết thúc đợt điều tra và hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
34 |
21/2003/CT-UB |
16/06/2003 |
V/v đẩy mạnh thực hiện kế hoạch xuất khẩu 6 tháng cuối năm 2003 |
Vì hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Chỉ thị 56/CT-UB năm 1990 tăng cường quản lý quy hoạch khu đất xây dựng trung tâm thể thao Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/12/1990 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 44/QĐ-UB năm 1985 về việc thành lập Phòng Vật giá quận 11 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/1985 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 44/QĐ-UB năm 1986 về việc chuyên chở đối với các loại xe 2 – 3 bánh thô sơ và 3 bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/03/1986 | Cập nhật: 05/06/2009
Chỉ thị 56/CT-UB năm 1984 về kết hợp công tác kiểm tra xét cấp giấy phép kinh doanh và tiến hành cải tạo công thương nghiệp tư doanh trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/1984 | Cập nhật: 12/12/2009
Chỉ thị 56/CT-UB năm 1979 về việc triệt để tiết kiệm xăng dầu và về chế độ làm việc trong tình hình mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/1979 | Cập nhật: 03/06/2009
Chỉ thị 56/CT-UB năm 1977 về xử tiết kiệm điện và thanh toán tiền điện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/10/1977 | Cập nhật: 23/05/2009