Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Tiểu Đề án “Giải quyết vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và giấy tờ tùy thân khác cho người dân di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông"
Số hiệu: 1981/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Nguyễn Bốn
Ngày ban hành: 09/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân sự, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1981/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIỂU ĐỀ ÁN “GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CÁC GIẤY TỜ TÙY THÂN KHÁC CHO NGƯỜI DÂN DI CƯ TỰ DO TỪ CAMPUCHIA VỀ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 29/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án tổng thể đối với người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam”;

Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai Tiểu Đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 2785/TTr-STP ngày  tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Tiểu Đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người dân di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có người dân di cư tự do từ Campuchia về cư trú tại địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủ
y, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
-
UBMTTQ tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cục công tác phía nam - BTP;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI TIỂU ĐỀ ÁN “GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CÁC GIẤY TỜ TÙY THÂN KHÁC CHO NGƯỜI DÂN DI CƯ TỰ DO TỪ CAMPUCHIA VỀ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đk Nông)

Thực hiện Quyết định số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch triển khai Tiểu Đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người dân di cư tự do từ Campuchia về nước”, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai cụ thể tại địa phương với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Triển khai, thực hiện có hiệu quả Tiểu Đề án; bảo đảm giải quyết cơ bản các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước sinh sống trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận tiện cho họ ổn định cuộc sống, góp phần bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.

- Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống; giải quyết kịp thời các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.

- Các hoạt động triển khai thực hiện kế hoạch cn hướng tới việc góp phần giữ vững an ninh, quốc phòng và tăng cường quản lý nhà nước về biên giới quốc gia, quan hệ ngoại giao, tính đoàn kết hữu nghị vốn có giữa Việt Nam và Campuchia; đề phòng các thế lực thù địch, phản động lợi dụng vấn đề người di cư tự do để chống phá Nhà nước Việt Nam, phù hợp với các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên, bảo đảm chặt chẽ, không gây dư luận ồn ào trong cộng đồng, không vận động, lôi kéo người tiếp tục di cư tự do về Việt Nam.

II. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thc của người di cư tự do về pháp luật của Việt Nam liên quan đến quốc tịch, hộ tịch, cư trú, nhập cảnh, xuất cảnh

a) Nội dung hoạt động:

- Tổ chức, hướng dẫn các địa phương tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về quốc tịch, hộ tịch, cư trú, nhập cảnh, xuất cảnh bng nhiều hình thức phong phú và phù hợp với tình hình thực tế.

b) Phân công thực hiện

- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức, hướng dẫn địa phương tổ chức các đợt tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về quốc tịch, hộ tịch, cư trú, nhập cảnh, xuất cảnh.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống tổ chức các đợt tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về quốc tịch, hộ tịch, cư trú, nhập cảnh, xuất cảnh theo hướng dẫn của ngành Tư pháp, ngành Công an và theo quy định của pháp luật.

c) Thời gian thực hiện:

- Tổ chức tuyên truyền: Hàng năm, từ Quý IV năm 2015 đến hết năm 2020

2. Hướng dẫn sử dng mẫu rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh sách theo nhóm người di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn và mẫu Tờ khai

a) Nội dung hoạt động:

- Hướng dẫn sử dụng mẫu rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại danh sách và mẫu Tờ khai.

b) Phân công thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan công an và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống tại địa bàn.

c) Thời gian thực hiện: Từ tháng 12/2015 đến hết tháng 03/2016

3. Rà soát, thống kê, đánh giá, phân loại, lập danh sách theo nhóm người di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn, lập kế hoạch triển khai các biện pháp giải quyết quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu cho từng nhóm đối tượng.

a) Nội dung

- Rà soát, thống kê, phân loại, lập danh sách theo nhóm người di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn (theo mẫu).

- Lập kế hoạch triển khai các biện pháp giải quyết quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu cho từng nhóm đối tượng.

b) Phân công thực hiện:

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống tại địa bàn.

c) Thời gian thực hiện: Từ tháng 4/2016 đến hết tháng 12/2016.

4. Triển khai giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do

a) Nội dung hoạt động

Tiến hành đăng ký, cấp các giấy tờ về hộ tịch, hướng dẫn làm thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho nhóm người có đủ điều kiện; giải quyết đăng ký hộ khẩu, cấp chứng minh nhân dân và các giấy tờ tùy thân khác sau khi đã được đăng ký khai sinh, nhập quốc tịch.

b) Phân công thực hiện

- Sở Tư pháp chủ trì thực hiện theo thẩm quyền thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho nhóm người có đủ điều kiện và hướng dẫn cấp có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký, cấp các giấy tờ về hộ tịch.

- Công an tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện theo thẩm quyền và hướng dẫn đối với việc đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống: thực hiện theo thẩm quyền và theo hướng dẫn của ngành Tư pháp và ngành Công an.

c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.

5. Kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch

a) Nội dung hoạt động

Căn cứ vào tình hình thực tế, thành lập và tổ chức đoàn kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

b) Phân công thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống tại địa bàn.

c) Thời gian thực hiện: hàng năm, từ năm 2016 đến hết năm 2020.

6. Báo cáo về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch

a) Nội dung hoạt động

Xây dựng Báo cáo Bộ Tư pháp hàng năm và 05 năm về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.

b) Phân công thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan công an, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống và các sở, ban, ngành có liên quan

c) Thời gian thực hiện:

- Đối với báo cáo hàng năm

+ Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trong năm của Cơ quan công an, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống và các Sở, ban, ngành có liên quan gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/01 hàng năm (từ năm 2016 đến năm 2020).

+ Sở Tư pháp tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp trước ngày 15/02 hàng năm (từ năm 2016 đến năm 2020).

- Đối với báo cáo 5 năm

+ Báo cáo kết quả 5 năm triển khai thực hiện Kế hoạch của Cơ quan công an, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống và các Sở, ban, ngành có liên quan gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/01/2021.

+ Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, xây dựng báo cáo về Bộ Tư pháp trước ngày 15/02/2021.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan công an, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống và các Sở, ban, ngành có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này; Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có người di cư tự do từ Campuchia trở về sinh sống có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo “Đề án tổng thể đối với người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam”, nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có)./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.