Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Bạc Liêu
Số hiệu: 1977/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 13/11/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1977/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 13 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 14 (mười bốn) thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC: THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

1

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

4

Thủ tục tặng Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

5

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

6

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

7

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất

8

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại

II. LĨNH VỰC: TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC

01

Thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

02

Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

03

Giải thể đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

III. LĨNH VỰC: CÔNG TÁC THANH NIÊN

01

Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

02

Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

03

Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

I. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

1. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen.

- Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối với tập thể: Mẫu số 01; đối với cá nhân: Mẫu số 02).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị tặng thưởng Bằng khen.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………...

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)

Tên tập thể đề nghị

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.

2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…………

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH

- Họ tên (ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):

- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:

- Quê quán:

- Trú quán:

- Đơn vị công tác:

- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2. Thành tích đạt được của cá nhân:

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

 

2. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, Cờ thi đua và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh.

- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh.

- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối với tập thể: Mẫu số 01).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, có thành tích được đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………...

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)

Tên tập thể đề nghị

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.

2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

3. Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của cá nhân được đề nghị tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

- Báo cáo thành tích cá nhân được đề nghị tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”

- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối với cá nhân: Mẫu số 02).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 02

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…………

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH

- Họ tên (ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):

- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:

- Quê quán:

- Trú quán:

- Đơn vị công tác:

- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2. Thành tích đạt được của cá nhân:

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

 

4. Thủ tục tặng Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể được đề nghị tặng Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.

- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.

- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối với tập thể: Mẫu số 01).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 01

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………...

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)

Tên tập thể đề nghị

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.

2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

5. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo đợt hoặc chuyên đề) theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề.

- Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (Mẫu số 07).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng (theo đợt hoặc theo chuyên đề).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 07

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. THÔNG TIN CHUNG

- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…/.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

6. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh (theo đợt hoặc theo chuyên đề) theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tặng Cờ thi đua cấp tỉnh (theo đợt hoặc chuyên đề).

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, Cờ thi đua và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua.

- Báo cáo thành tích của đơn vị được đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh (theo đợt hoặc chuyên đề).

- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (đối với tập thể: Mẫu số 07).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, có thành tích được đề nghị tặng Cờ thi đua cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 07

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. THÔNG TIN CHUNG

- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…/.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

7. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng về thành tích đột xuất.

- Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (Mẫu số 06).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng đột xuất.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 06

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………

(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……….)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)./.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

 

8. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xử lý.

- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.

- Khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng về thành tích đối ngoại.

- Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).

Thời hạn giải quyết:

- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của đơn vị trình khen (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Mẫu báo cáo thành tích ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ (Mẫu số 08).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng về thành tích đối ngoại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013.

 

Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ

Mẫu số 08

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng…… năm…….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng

(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.

- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....

- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(Ký tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN

(Ký tên, đóng dấu)

 

II. LĨNH VỰC: TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1. Thủ tục: Thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh), chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ để xử lý.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và có văn bản thẩm định.

Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tổ chức họp với cơ quan, tổ chức trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước.

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình đề nghị thành lập biết rõ lý do.

- Đến ngày hẹn ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ, nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ gửi thẩm định:

+ Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.

- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước:

+ Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan.

+ Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình đề nghị thành lập biết rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ (Phòng tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Thủ tục: Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức lại đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh), chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ để xử lý.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định.

Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tổ chức họp với cơ quan, tổ chức trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị đề nghị tổ chức lại hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước.

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc tổ chức lại thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình đề nghị tổ chức lại biết rõ lý do.

- Đến ngày hẹn ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ, nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu).

Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Sở Nội vụ có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc tổ chức lại thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp nhà nước biết rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ (Phòng tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tổ chức lại.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Thủ tục: Giải thể đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu giải thể đơn vị sự nghiệp nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh), chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ để xử lý.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định.

Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tổ chức họp với cơ quan, tổ chức trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị đề nghị giải thể hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp nhà nước.

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình đề nghị giải thể biết rõ lý do.

- Đến ngày hẹn ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ, nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu).

Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý việc giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị việc giải thể đơn vị sự nghiệp nhà nước biết rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ (Phòng tổ chức, biên chế và tổ chức Phi chính phủ).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Không còn chức năng, nhiệm vụ.

- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập.

- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:

Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

III. LĨNH VỰC: CÔNG TÁC THANH NIÊN

1. Thủ tục: Thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

Trình tự thực hiện:

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh có nhu cầu thành lập tổ chức thanh niên xung phong chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên để xử lý.

- Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh ra quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh gửi Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.

- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong.

- Đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong, gồm các nội dung sau:

+ Loại hình tổ chức cần thành lập thanh niên xung phong;

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức thanh niên xung phong;

+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh niên xung phong;

+ Cơ cấu của tổ chức thanh niên xung phong;

+ Nguồn lực và các điều kiện cần thiết khác đảm bảo để tổ chức thanh niên xung phong mới được thành lập hoạt động. Trong đó, dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức thanh niên xung phong;

+ Thời gian dự kiến kế hoạch hoạt động của tổ chức thanh niên xung phong;

+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong (nếu có).

- Đối với việc thành lập trung tâm, trường giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên, đề án còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan cấp tỉnh bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

- Tài liệu chứng minh điều kiện để được thành lập tổ chức thanh niên xung phong theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 12/2011/NĐ-CP .

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong và quyết định thành lập tổ chức thanh niên xung phong của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.

- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.

2. Thủ tục: Giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

Trình tự thực hiện:

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên để xử lý.

- Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh ra quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh đề nghị Sở Nội vụ cho ý kiến việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.

- Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong.

- Phương án giải thể tổ chức thanh niên xung phong, trong đó nêu rõ:

+ Lý do giải thể tổ chức thanh niên xung phong.

+ Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.

+ Quy định trách nhiệm của tổ chức cá nhân thực hiện phương án giải thể tổ chức vả thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.

- Đối với việc giải thể trung tâm, trường giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan.

- Đối với trường hợp giải thể quy định tại Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức thanh niên xung phong.

- Các tài liệu có liên quan (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong và quyết định giải thể tổ chức thanh niên xung phong của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.

- Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.

3. Thủ tục: Xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh

Trình tự thực hiện:

- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên để xử lý.

- Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.

- Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ nộp lại Giấy và ký nhận kết quả thủ tục hành chính.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.

Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (khu Hành chính tỉnh, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản của Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.

- Các giấy tờ cần thiết (bản chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Chương II, Thông tư số 18/2014/TT-BNV).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.

Lệ phí: Không có.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.

- Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã đươc thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11).

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010