Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020
Số hiệu: | 1968/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 26/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1968/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 344/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020;
Theo Tờ trình số 913/TTr-SKHĐT-KT ngày 18/12/2008 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên toàn tỉnh một cách phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời sẽ là điều kiện và tiền đề cho sự phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế khác.
- Mở rộng và phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ở tất cả các cấp quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và giao thông nông thôn; ưu tiên phát triển giao thông ở các vùng kinh tế, vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, phát triển sản xuất và giao lưu hàng hoá của nhân dân.
- Đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành giao thông đường bộ của tỉnh trên cơ sở phát huy nội lực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bền vững, tăng năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp các dịch vụ và nâng cao ưu thế sẵn sàng có về kinh tế kỹ thuật của ngành..
2 Nội dung, quy mô và giải pháp thiết kế điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông đường bộ
a) Quốc lộ:
- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 53, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 53 qua thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, thị xã Trà Vinh, thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Trà Cú, tỉnh Trà Vinh và bến phà Láng Sắc tải trọng 100 tấn;
- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 54, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 54 qua thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần;
- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 60 và xây dựng mới đường tránh Quốc lộ 60 qua thị trấn Tiểu Cần và định hướng xây dựng mới đường tránh qua thị xã Trà Vinh;
- Tổng chiều dài toàn tuyến cập nhật, bổ sung là 246,80 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp III đồng bằng.
b) Tỉnh lộ:
- Đường tỉnh 911; đường tỉnh 912; đường tỉnh 913 và định hướng điều chỉnh theo hướng đi cặp bờ tả (trái) kênh Quan Chánh Bố đến Quốc lộ 53, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải; đường tỉnh 914, đường tỉnh 915;
- Tổng chiều dài toàn tuyến là 183,10 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp IV đồng bằng và định hướng thành tỉnh lộ mới ven sông Cổ Chiên (đường tỉnh 915B).
c) Hương lộ:
Hương lộ 1; Hương lộ 2; Hương lộ 3; Hương lộ 4; Hương lộ 5; Hương lộ 6; Hương lộ 7; Hương lộ 8; Hương lộ 9; Hương lộ 10; Hương lộ 11; Hương lộ 12; Hương lộ 13; Hương lộ 14; Hương lộ 15; Hương lộ 16; Hương lộ 17; Hương lộ 18; Hương lộ 19; Hương lộ 20; Hương lộ 21; Hương lộ 22; Hương lộ 23; Hương lộ 24; Hương lộ 25; Hương lộ 26; Hương lộ 27; Hương lộ 28; Hương lộ 29; Hương lộ 30; Hương lộ 31; Hương lộ 32; Hương lộ 33; Hương lộ 34; Hương lộ 35; Hương lộ 36; Hương lộ 37; Hương lộ 38; Hương lộ 39; Hương lộ 50; Hương lộ 51; Hương lộ 81;
- Tổng chiều dài toàn tuyến là 454,10 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp V (riêng Hương lộ 10, Hương lộ 27 tiêu chuẩn thiết kế đường cấp IV đồng bằng, Hương lộ 12 – đoạn giáp Quốc lộ 53 đến Bến Bạ, tùy theo tình hình phát triển của địa phương để phục vụ Cảng Trà Cú tiêu chuẩn thiết kế đường có thể nâng lên cấp IV hoặc cấp III đồng bằng và Hương lộ 30 tiêu chuẩn thiết kế là đường giao thông nông thôn);
- Nâng cấp một số tuyến liên xã, đường trung tâm xã thuộc vùng kinh tế trọng điểm của huyện thành Hương lộ.
- Điều chỉnh tuyến một số Hương lộ như Hương lộ 1, Hương lộ 4, Hương lộ 5, Hương lộ 6, Hương lộ 9, Hương lộ 10, Hương lộ 26, Hương lộ 29, Hương lộ 36, Hương lộ 50; điều chỉnh qui mô 03 Hương lộ như Hương lộ 27, Hương lộ 28, Hương lộ 30;
- Thành lập mới 05 Hương lộ như Hương lộ 9 (tuyến Trà Nốc), Hương lộ 29 (tuyến vào trung tâm xã Hòa Ân), Hương lộ 37 (tuyến Nhị Long - Nhị Long Phú), Hương lộ 38 (tuyến vào trung tâm xã Ngãi Hùng), Hương lộ 39 (tuyến An Trường - An Trường A).
- Định hướng điều chỉnh:
+ Hương lộ 11 chuyển về tuyến tránh Quốc lộ 53 (giai đoạn II), thị xã Trà Vinh;
+ Hương lộ 24 đi qua bờ hữu (phải) tuyến Quan Chánh Bố đến giáp lại Quốc lộ 53 thuộc xã Long Vĩnh và trong tương lai thành một tuyến Hương lộ từ các tuyến đường liên xã và trung tâm xã thuộc vùng trung tâm kinh tế trọng điểm.
d) Đường giao thông nông thôn: Tổng chiều dài toàn tuyến là 2.500km; tiêu chuẩn thiết kế là đường giao thông nông thôn.
e) Đường nội thị: Tổng chiều dài toàn tuyến là 200km; tiêu chuẩn thiết kế là đường nội thị.
f) Bến xe: Xây dựng mới Bến xe khách tỉnh Trà Vinh; tổng diện tích quy hoạch là 31.800m2; tiêu chuẩn thiết kế bến xe loại I; địa điểm tại Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh.
(Đính kèm Danh mục công trình mạng lưới giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh, điều chỉnh, bổ sung đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020)
3. Giải pháp vốn đầu tư:
Các giải pháp để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
- Huy động tối đa mọi nguồn vốn để phát triển hệ thống giao thông đường bộ theo đúng quy hoạch được duyệt. Đặc biệt, chú trọng sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và tranh thủ các nguồn vốn viện trợ trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển giao thông đường bộ.
- Có chính sách khuyến khích, huy động các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tham gia đầu tư xây dựng các loại hình giao thông.
- Xem xét, cân đối trên tổng thể nền kinh tế của tỉnh để có kế hoạch ưu tiên đầu tư các dự án cụ thể.
- Có sự chỉ đạo thường xuyên của tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành giao thông với các ngành kinh tế, xã hội khác trên địa bàn.
4. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
- Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý và tổ chức thực hiện dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban - ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những việc có liên quan theo quy hoạch được duyệt.
- UBND các huyện, thị xã có các cơ sở hệ thống giao thông vận tải đi qua hoặc nằm trên địa bàn, có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện theo quy hoạch được duyệt và đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, dự án quy hoạch này sẽ được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và ngành Giao thông Vận tải.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH
CẬP NHẬT, BỔ SUNG ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1968 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh )
TT |
Tên dự án |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Tổng chiều dài tuyến (km) |
Tiêu chuẩn thiết kế (cấp) |
Ghi chú |
I |
Quốc lộ |
|
|
246,8 |
|
|
1 |
Quốc lộ 53 |
Giáp Vĩnh Long: Cầu Mây Tức, Càng Long |
Giáp QL 54: Tập Sơn, Trà Cú |
126,5 |
III |
Tránh: Càng Long, thị xã Trà Vinh (GĐII), Cầu Ngang, Trà Cú |
2 |
Quốc lộ 54 |
Giáp ĐT 906: Cầu Trà Mẹt, Cầu Kè |
Giáp QL 53: TX. Trà Vinh |
66,5 |
III |
Tránh: Cầu Kè, Tiểu Cần |
3 |
Quốc lộ 60 |
Phà Cổ Chiên (mới): Đức Mỹ, Càng Long |
Phà Đại Ngãi: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần |
53,8 |
III |
Tránh: thị xã Trà Vinh (HL6), Tiểu Cần |
II |
Tỉnh lộ |
|
|
183,1 |
|
|
1 |
Đường tỉnh 911 |
Giáp ĐT 912: Thanh Mỹ, Châu Thành |
Giáp ĐT 906: Hựu Thành, Trà Ôn |
36,4 |
IV |
|
2 |
Đường tỉnh 912 |
Giáp QL 54: Mỹ Chánh, Châu Thành |
Giáp QL 54: Rạch Lợp, Tiểu Cần |
17,2 |
IV |
|
3 |
Đường tỉnh 913 |
Giáp QL 53: Nghĩa trang liệt sĩ, Duyên Hải |
Trung tâm xã Đông Hải, Duyên Hải |
32,2 |
IV |
Sẽ theo cầu Láng Chim & Kênh tắt |
4 |
Đường tỉnh 914 |
Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú |
Đê Hiệp Thạnh, Duyên Hải |
36,5 |
IV |
|
5 |
Đường tỉnh 915 |
Giáp Vĩnh Long: An Phú Tân, Cầu Kè |
Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú |
60,8 |
IV |
Mới |
III |
Hương lộ |
|
|
454,1 |
|
|
1 |
Hương lộ 1 |
HL 10, xã Hoà Thuận, huyện Châu Thành |
TT xã Đức Mỹ, Càng Long |
23,5 |
V |
Đi trên cống Láng Thé & Cái Hóp |
2 |
Hương lộ 2 |
Giáp QL 53: cầu Mỹ Huê, Càng Long |
Giáp QL 60: Hiếu Trung, Tiểu Cần |
18,6 |
V |
|
3 |
Hương lộ 3 |
Giáp đường Phạm Ngũ Lão: thị xã Trà Vinh |
Giáp HL 1: Long Đức, thị xã Trà Vinh |
8,5 |
V |
Định hướng nhập về nội ô thị xã Trà Vinh |
4 |
Hương lộ 4 |
Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long |
Giáp HL1 tại mố B cống Láng Thé |
11,8 |
V |
|
5 |
Hương lộ 5 |
Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang |
Giáp Đê Vàm Lầu: Mỹ Long, Cầu Ngang |
2,2 |
V |
Cắt đoạn trên đê |
6 |
Hương lộ 6 |
Giáp QL 53: Bình Phú, Càng Long |
Giáp QL 60, Lò Ngò, Hiếu Tử, Tiểu Cần |
16,8 |
V |
Nối dài đến QL 60 |
7 |
Hương lộ 7 |
Giáp HL 6: Cầu Ất Ếch, Huyền Hội, Càng Long |
Giáp QL 53: Phú Hòa, Phương Thạnh, Càng Long |
19,3 |
V |
Cắt đoạn cầu Rạch Cát - QL53 |
8 |
Hương lộ 8 |
Giáp QL 54: Phong Thạnh, Cầu Kè |
Giáp HL 33: Cầu Trà Ốt, Thông Hòa, Cầu Kè |
9,7 |
V |
|
9 |
Hương lộ 9 |
Giáp QL 60: ấp Trà Nóc, Song Lộc, Châu Thành |
Xã Tập Ngãi, H. Tiểu Cần |
6,5 |
V |
Thay thế HL9 qua Khu du lịch Ao Bà Om |
10 |
Hương lộ 10 |
Giáp QL 53: Hòa Thuận, Châu Thành |
Giáp điểm cuối HL 1: Long Đức, thị xã Trà Vinh |
4,5 |
IV |
Nối dài qua cầu Long Bình 3, nâng quy mô lên cấp IV |
11 |
Hương lộ 11 |
Giáp QL 54: Phường 9, thị xã Trà Vinh |
Giáp QL 60: Lương Hòa, Châu Thành |
4,4 |
V |
Sẽ điều chỉnh khi xây dựng tránh QL53, GĐ 2 |
12 |
Hương lộ 12 |
Giáp HL 21: Long Sơn, Cầu Ngang |
Giáp sông Hậu: Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú |
25,5 |
V |
|
13 |
Hương lộ 13 |
Giáp đường Nguyễn Đáng: P7, thị xã Trà Vinh |
Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần |
16,5 |
V |
Sẽ cắt đoạn huộc nội ô thị xã Trà Vinh |
14 |
Hương lộ 14 |
Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành |
Giáp đê: Hưng Mỹ, Châu Thành |
2,7 |
V |
|
15 |
Hương lộ 15 |
Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành |
Giáp sông Vĩnh Kim: Hưng Mỹ, Châu Thành |
6,2 |
V |
|
16 |
Hương lộ 16 |
Giáp QL53: Phước Hảo, Châu Thành |
Giáp HL 13: Lương Hòa A, Châu Thành |
14,6 |
V |
|
17 |
Hương lộ 17 |
Giáp QL 53: cống Trà Cuôn, Phước Hảo, Châu Thành |
Giáp QL54: Phước Hưng, Trà Cú |
17,7 |
V |
|
18 |
Hương lộ 18 |
Giáp QL 53: TT. Cầu Ngang |
Giáp HL 25: Tân Hiệp, Trà Cú |
14,9 |
V |
|
19 |
Hương lộ 19 |
Giáp QL 53: Hiệp Hòa, Cầu Ngang |
Thị trấn Mỹ Long, Cầu Ngang |
8,0 |
V |
|
20 |
Hương lộ 20 |
Giáp QL 53: Long Sơn, Cầu Ngang |
Giáp HL 17: Nhị Trường, Cầu Ngang |
8,1 |
V |
|
21 |
Hương lộ 21 |
Giáp QL 53: Ngã 3 Long Sơn, Cầu Ngang |
Giáp ĐT 914: Ngũ Lạc, Duyên Hải |
10,9 |
V |
Định hướng nối dài đến TT. Duyên Hải |
22 |
Hương lộ 22 |
Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang |
Giáp HL 21: Thạnh Hòa Sơn, Cầu Ngang |
5,9 |
V |
|
23 |
Hương lộ 23 |
Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang |
Giáp TL 914: Long Hữu, Duyên Hải |
9,8 |
V |
|
24 |
Hương lộ 24 |
Giáp QL 53: Long Khánh, Duyên Hải |
Giáp TL 913: Đông Hải, Duyên Hải |
6,0 |
V |
Định hướng đ/c theo bờ phải Kênh tắt |
25 |
Hương lộ 25 |
Giáp QL 54: Phước Hưng, Trà Cú |
Giáp TL 914: Đôn Xuân, Trà Cú |
13,8 |
V |
|
26 |
Hương lộ 26 |
Giáp QL54: Tân Hùng, Tiểu Cần |
TL 915: Cống Cần Chông, Tiểu Cần |
9,7 |
V |
Điều chỉnh theo TL 915 |
27 |
Hương lộ 27 |
Giáp QL 54: Tân Sơn, Trà Cú |
Giáp sông Hậu, An Quãng Hữu, Trà Cú |
7,6 |
IV |
Điều chỉnh tăng quy mô |
28 |
Hương lộ 28 |
Giáp QL 53: Ngãi Xuyên, Trà Cú |
Giáp HL 27: An Quãng Hữu, Trà Cú |
13,1 |
V |
Riêng đọan 4.5km đầu tuyến tiêu chuẩn cấp IV |
29 |
Hương lộ 29 |
Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè |
Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè |
4,3 |
V |
Thay thế HL 29 (nay thuộc TL 915) |
30 |
Hương lộ 30 |
Giáp Đê: Hòa Minh, Châu Thành |
Giáp Đê: Long Hòa, Châu Thành |
18,0 |
GTNT |
Điều chỉnh giảm quy mô |
31 |
Hương lộ 31 |
Giáp QL 53: cầu Mây Tức, thị trấn Càng Long |
Giáp HL 2: Tân Bình, Càng Long |
22,8 |
V |
|
32 |
Hương lộ 32 |
Giáp QL 54: Hòa Ân, Cầu Kè |
TT xã An Phú Tân, Cầu Kè |
8,6 |
V |
|
33 |
Hương lộ 33 |
Giáp QL 54: Thông Hòa, Cầu Kè |
Giáp TL 911: Thạnh Phú, Cầu Kè |
7,0 |
V |
|
34 |
Hương lộ 34 |
Giáp HL 29: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần |
Giáp HL 29: Phong Phú, Cầu Kè |
5,6 |
V |
|
35 |
Hương lộ 35 |
Giáp QL 53: Thị trấn Cầu Ngang, Cầu Ngang |
Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang |
12,5 |
V |
|
36 |
Hương lộ 36 |
Giáp HL 25: Long Hiệp, huyện Trà Cú |
Giáp sông Hậu: Kim Sơn, Trà Cú |
15,6 |
V |
Nối dài đọan QL 53 - HL 25 |
37 |
Hương lộ 37 |
Giáp QL 53: Nhị Long, huyện Càng Long |
Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long |
13,6 |
V |
Thành lập mới TT. Xã Nhị Long Phú, Nhị Long) |
38 |
Hương lộ 38 |
Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần |
TT xã Ngãi Hùng,Tiểu Cần |
6,0 |
V |
Thành lập mới (TT. Xã Ngãi Hùng) |
39 |
Hương lộ 39 |
Giáp HL 2: An Trường, Càng Long |
Giáp HL 31: An Trường A, Càng Long |
7,0 |
V |
Thành lập mới |
40 |
Hương lộ 50 |
Giáp QL 54: Thị trấn Cầu Kè, Cầu Kè |
Giáp TL 915: Hòa Tân, Cầu Kè |
6,0 |
V |
Điều chỉnh theo 915 |
41 |
Hương lộ 51 |
Giáp QL 54: Phong Phú, Cầu Kè |
Giáp TL 915: Ninh Thới, Cầu Kè |
5,5 |
V |
|
42 |
Hương lộ 81 |
Giáp QL 53: Long Toàn, Duyên Hải |
Giáp TL 913: Dân Thành, Duyên Hải |
4,8 |
V |
|
IV |
Đường GTNT |
|
|
2.500 |
GTNT |
|
V |
Đường đô thị |
|
|
200 |
Đô thị |
|
VI |
Bến xe |
Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh. |
31.800m2 |
Loại I |
|
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 344/2005/QĐ-TTg về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 206/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2004 | Cập nhật: 26/12/2009