Quyết định 1961/QĐ-BNN-KH năm 2009 phê duyệt “Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải”
Số hiệu: 1961/QĐ-BNN-KH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Đào Xuân Học
Ngày ban hành: 13/07/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

B NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG TN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1961/QĐ-BNN-KH

Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THUỶ LỢI HỆ THỐNG BẮC HƯNG HẢI ”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

n c Nghđnh s01/2008/-CP ngày 03/01/2008 ca Chính phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cơ cấu tchc ca Bng nghip và Phát trin nông thôn;

Căn cứ Ngh định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản dự án đầu xây dựng công trình;

Căn cứ các Công văn s 289/CV-BHH ngày 30/11/2007 của ng ty khai thác CTTL Bắc Hưng Hải, s 1024CV/TL ngày 11/12/2007 của Sở Nông nghip Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương, s 1084/NN ngày 30/11/2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tnh Bc Ninh, công văn số 111/NN-QLN ngày 27/3/2009 S Nông nghiệp PTNT tnh Hưng Yên về việc góp ý nội dung báo cáo dự án “Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bc Hưng Hải”;

Xét Tờ trình số 60 CV/QHTL ngày 06/3/2009 của Viện Quy hoạch thuỷ lợi về việc xin phê duyệt “Quy hoạch thuỷ li Hệ thống Bắc Hưng Hải”, kèm theo hồ dự án do Viện Quy hoạch thủy lợi lp; đã đưc thẩm định, bổ sung, chỉnh sa;

Xét Tờ trình số 28/TTr-TL-QH ngày 27/4/2009 của Cục Thuỷ lợi về việc xin phê duyt “Quy hoạch thuli Hệ thống Bắc Hưng Hải”; Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyt Quy hoạch thuỷ lợi Hệ thống Bắc Hưng Hải” với c nội dung chính sau:

I. NHIỆM V CỦA HỆ THỐNG THU LỢI BC HƯNG HẢI.

1. Phạm vi, giới hạn Hthống.

Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải (Hệ thống) đưc gii hạn bởi sông Đuống phía Bắc; sông Hồng phía Tây; sông Luộc, sông Thái Bình phía Nam phía Đông. Diện tích tự nhiên ca Hệ thống là 214.932 ha (diện tích trong đê: 192.045 ha, ngoài đê: 22.887 ha), bao gồm toàn bộ 10 huyện th của tỉnh Hưng Yên, 7 huyện thành phố của tỉnh Hải Dương, 3 huyện của tỉnh Bắc Ninh và 2 quận huyện của thành phố Nội.

2. Nhiệm vụ của H thống.

- Đảm bảo tưi cho 110.000 ha đất canh tác lúa màu và cây công nghip; tạo nguồn cấp c phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm; nuôi trồng thuỷ sản, diện tích 12.000 ha.

- Tạo nguồn cấp c sinh hoạt cho hơn 3 triệu ngưi dân các khu công nghiệp tập trung và các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng, diện tích khoảng 4.300 ha.

- Tiêu c, chống ngập úng cho diện tích phía trong đê 192.045 ha, bảo vệ dân sinh, sản xuất nông nghiệp và các cơ sở kinh tế khác.

- Duy trì dòng chy trên các trục sông, góp phần giảm thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nưc, cải thiện môi trưng sinh thái.

3. Mc đảm bảo tưới, tiêu thiết kế.

- Mức đảm bảo i : P=85%.

- Tần suất thiết kế tiêu: P=10%.

II. QUAN ĐIỂM QUY HOCH

1. Quy hoạch thuỷ li hệ thống Bắc Hưng Hải kế thừa kết quả các nghiên cứu quy hoạch tc đây và thc tiễn vận hành, khai thác hệ thống công trình để đ xuất các giải pháp, phương án cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình nhằm đáp ng yêu cầu về nưc, phục vụ phát triển kinh tế- hội giai đoạn trưc mắt và lâu dài.

2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi nhằm khai thác, sử dụng tài nguyên nưc hợp , đáp ng yêu cầu trưc mắt nhưng xem xét đến yêu cầu lâu dài do tác động của biến đổi khí hậu nưc bin dâng.

3. Phát triển hệ thống thuỷ li Bắc Hưng Hi theo hưng hiện đại hoá. Phương án quy hoạch la chọn phải đảm bảo việc ng dụng các thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả đầu tư; hiệu quả vận hành, khai thác hệ thống.

4. Đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi Bc Hưng Hải theo hưng phục vụ đa mục tiêu khai thác tổng hp. Gắn phát triển thuỷ lợi với giao thông thu, bộ; cải thiện chất lưng nưc, bảo vệ môi trưng sinh thái.

III. PHƯƠNG ÁN QUY HOCH

1. Quy hoạch tưới và cấp nước

1.1. Phân vùng i.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Hồng (lấy qua cống Xuân Quan, Xuân Quan 2 Nghi Xuyên) 111.056 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Đuống: 8.155 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Thái Bình: 2.188 ha.

- Vùng sử dụng nguồn nưc sông Luc: 2.585 ha

Trong thc tế vn hành, đưc sử dụng nguồn c lấy qua cống Cầu Xe, An Thổ và một số cống dưi đê khác để nâng cao mức đảm bảo tưi, nâng cao hiu quả tưi và cấp c.

1.2. Phương án công trình tưi

a) Nạo vét hệ thống sông trục theo yêu cầu tưi tiêu c (phụ lục 2); ci tạo, nâng cấp các công trình điều tiết trên sông trục chính các sông nhánh lớn đm bảo khả năng tưi, tiêu c yêu cầu giao thông thu.

b) Xây dựng mới cống Xuân Quan 2, cống trạm bơm Nghi Xuyên (tưi tiêu kết hợp) để bổ sung nguồn c sông Hồng vào H thống, bảo đảm khả năng lấy nưc vào mùa kiệt mùa (với mức báo động III trên sông Hồng) theo yêu cầu phục vụ sản xuất góp phần cải thiện cht lưng nưc trong Hệ thống.

c) Xây dng mới trạm bơm Phú M lấy nưc từ sông Đuống tiếp nguồn cho kênh Bắc Như Quỳnh, tưi cho 5.600 ha.

d) Nâng cấp công trình đầu mi, kiên c hoá kênh mương của mt số trạm bơm hiện tưi tăng thêm 14.359 ha (ph lục 3).

e) Xây dng mới bổ sung các trạm bơm, đảm bảo i 3.308 ha (phụ lục 4).

1.3. Phương án quy hoạch cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.

a) Cấp nước đô thị, công nghiệp

- Thành phố Hải Dương và các khu công nghiệp trong vùng sử dụng nguồn nước mặt sông Thái Bình (nâng cấp nhà máy nước Cẩm Thượng) kết hợp với nguồn nước ngầm (nâng cấp nhà máy nước Việt Hoà).

- Thành phố Hưng Yên sử dụng nguồn nước mặt sông Luộc (xây mới nhà máy nước) kết hợp với nguồn nước ngầm (nâng cấp nhà máy nước Hưng Yên).

- Các khu đô thị khác như Gia Lâm, Phố Nối, Gia Thuận, Châu Giang, Ân Thi, Phù Cừ chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm.

b) Cấp nưc sinh hoạt nông thôn.

Duy trì, cải tạo các ng trình cấp c tập trung, giếng khoan, giếng đào hiện có, đầu tư xây dng các công trình cp nưc sinh hoạt nông thôn, ưu tiên phát triển hình cấp nưc tập trung đảm bảo tỷ lệ dân số sống trong hệ thống có nguồn nưc sạch sử dụng với tiêu chun từ 60÷80 l/ngưi-n đến năm 2015 đạt 80% và năm 2020 đạt 100% . Nguồn nưc cấp cho sinh hoạt nông thôn ch yếu từ nguồn c ngm tầng nông nguồn nước mặt của hệ thống Bắc Hưng Hải.

2. Quy hoạch tiêu thoát ớc

2.1. Phân vùng tiêu nưc.

Toàn bộ phần diện tích trong đê 192.045 ha đưc phân thành hai vùng tiêu:

a) Vùng bơm tiêu trực tiếp ra sông ngoài: 105.252 ha, trong đó:

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Hồng: 21.961 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Luộc: 53.000 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Đuống: 1.618 ha

- Vùng bơm tiêu nưc ra sông Thái Bình: 28.673 ha

b) Vùng tiêu vào sông trc hệ thng và qua cống Cầu Xe, An Thổ: 86.793 ha, trong đó:

- Vùng bơm vào sông trục: 73.609 ha

- Vùng tự chảy vào sông trục: 13.184 ha.

2.2. Phương án công trình tiêu.

a) Vùng bơm tiêu trc tiếp ra sông ngoài

Nâng cấp xây dựng mới các trạm bơm tiêu c ra sông ngoài nhm giảm áp lực tiêu vào trục chính h thống Bắc Hưng Hải qua cng Cầu Xe, An Thổ:

- Cải to nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có, bơm tiêu c ra sông Đuống, Luộc, Thái Bình (ph lục 3).

- Xây mới 9 trạm bơm tiêu trực tiếp ra sông ngoài là: Long Biên, Bảo Khê, M Sở, Nghi Xuyên, Nam K St, Bình Hàn, An Cư, Mai B và Tân Hưng 2 tiêu nưc ra sông Hồng và sông Luộc, sông Thái Bình; tiêu cho 56.083 ha (phụ lục 4). Nạo vét các sông trc tiêu đến các trạm bơm đảm bảo khả năng nhận nưc tiêu của các trạm bơm tiêu nêu trên.

b) Vùng tiêu vào sông trục Hệ thống.

- Xây dựng lại cống Cầu Xe; sửa chữa, nâng cấp cống An Thổ đảm bảo an toàn công trình, tiêu nưc cho 86.793 ha. Cống Cầu Xe đưc vận hành để lấy nưc từ sông Thái Bình tiếp ngun cho Hệ thng khi cần thiết.

- Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có, tiêu tăng thêm 7061 ha (phụ lục 3);

- Xây dựng mới các trạm bơm tiêu vào sông trc, đảm bảo tiêu 8502 ha (phụ lục 4).

- Nâng cấp, củng cố các tuyến đê dọc sông Kim Sơn, Đình Đào các tuyến đê sông khác trong Hệ thống, bảo đảm an toàn kết hợp giao thông nông thôn.

IV. TRÌNH T THỰC HIỆN QUY HOCH.

1. Giai đoạn đến 2015.

Triển khai thc hiện các công trình sau:

- Nạo vét các sông trục chính của Hệ thng.

- Xây dng lại cống Cầu Xe, cống Báo Đáp; sữa chữa, nâng cấp cống An Th.

- Xây dựng mới cống Xuân Quan 2, trạm bơm Phú Mỹ bổ sung nguồn nưc cho Hệ thng.

- Xây dựng mới cống trm bơm Nghi Xuyên (i tiêu kết hợp ); các trạm bơm: Mễ Sở, Bảo Khê, Long Biên, Bình Hàn và An Cư tiêu nưc ra sông ngoài.

- Sa cha, nâng cấp các công trình điều tiết trên sông trục chính đảm bảo khả năng i, tiêu nưc và yêu cầu giao thông thuỷ.

- Sửa chữa, nâng cấp xây dựng mới một s trạm bơm i, tiêu nhỏ khác (ph lục 3,4).

- Nâng cấp tuyến đê dọc ng Kim Sơn- Đình Đào một s tuyến đê sông trục khác.

2.Giai đon sau năm 2015.

Tiếp tục hoàn thành các công trình giai đon đến 2015, triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong vùng.

V. KINH PHÍ ĐU TƯ

Tng kinh phí thc hiện quy hoạch dự kiến là: 5.923,6 tỷ đồng, trong đó:

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2015: 3.733,1 tỷ đồng.

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn sau 2015: 2.190,5 tỷ đng.

Vốn đầu thực hiện quy hoạch đưc huy động từ nhiều nguồn, nguồn vốn ngân sách nhà c hàng năm (ngân sách Trung ương ngân sách địa phương, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn ODA), đóng góp của ngưi dân vùng hưng li và các nguồn vn hợp pháp khác và đưc cụ thể bằng kế hoạch hàng năm. Khi chuyển đổi trình tự thực hiện quy hoạch cần có sự thống nhất giữa UBND các tỉnh trong vùng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng các Cục: Thủy lợi, Quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão, Quản lý Xây dựng Công trình, Viện trưởng viện Quy hoạch Thuỷ lợi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhn:
- N Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đu tư;
- Bộ Tài chính;
- UBND TP Nội, tỉnh Hưng n, Hải Dương, Bắc Ninh;
- Sở NN & PTNT Hà Nội, ng n, Hải Dương, Bắc Ninh;
- Lưu VT, KH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đào Xuân Học

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.