Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Thú y
Số hiệu: | 1954/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 30/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND |
Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2008 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC THÚ Y
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1505/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 893/TTr-SNV ngày 18 tháng 8 năm 2008 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1031/TTr-NNPTNT ngày 06 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thú y tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước và hoạt động thanh tra về chăn nuôi, thú y (gồm cả thú y thủy sản).
Chi cục Thú y chịu sự quản lý, chỉ đạo của Giám đốc Sở; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y và Cục Chăn nuôi- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thú y có tư cách pháp nhân; có trụ sở, có tài khoản và con dấu riêng.
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban Nhân dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục để trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Phát hiện, chẩn đoán, xác định dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản; theo dõi, thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh, đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng chống dịch bệnh; ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch động vật mới và quản lý các ổ dịch cũ trong phạm vi tỉnh; định kỳ kiểm tra dịch bệnh, vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
c) Kiểm dịch động vật (bao gồm cả thủy hải sản) và sản phẩm của chúng lưu thông, vận chuyển trong nước; kiểm dịch giống gia súc, gia cầm, thủy sản; kiểm soát giết mổ động vật; kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc gia súc, gia cầm, thủy sản tươi sống và sơ chế; kiểm tra vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, cơ sở giết mổ động vật; cơ sở bảo quản, phân phối và chế biến sản phẩm động vật và thủy sản, cơ sở kinh doanh thuốc thú y, thuốc thủy sản, cơ sở sản xuất tinh dịch theo quy định.
d) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng giống vật nuôi, giống thủy sản và các hoạt động khảo nghiệm, kiểm định chất lượng giống đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, giống thủy sản trên địa bàn tỉnh; tham gia quản lý hệ thống chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và đề xuất công nhận con giống mới; bảo hộ con giống mới; xây dựng quy trình bình tuyển con giống, đực giống và hướng dẫn thực hiện; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về giống vật nuôi, giống thủy sản trên địa bàn tỉnh.
đ) Hướng dẫn, thực hiện vệ sinh tiêu độc, khử trùng các cơ sở có hoạt động liên quan đến chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, các phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm, thủy sản, sản phẩm động vật.
e) Tổ chức thực hiện việc quản lý thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, quản lý việc kinh doanh thuốc thú y, thuốc thủy sản; trực tiếp quản lý, hướng dẫn việc sử dụng vaccine, chế phẩm sinh học để phòng chống dịch bệnh; giúp Giám đốc Sở quản lý dự trữ vaccine, hoá chất tiêu độc, thuốc thú y, thuốc thủy sản phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh.
g) Cấp, thu hồi các loại giấy: chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm dịch thủy sản, sản phẩm động vật; giấy chứng nhận vệ sinh thú y; chứng chỉ hành nghề thú y, sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc thú y, thuốc thủy sản; chứng chỉ về cơ sở sản xuất con giống chăn nuôi, con giống thủy sản, cơ sản xuất tinh dịch; thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong công tác chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y theo quy định.
h) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ chính sách, Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Giống vật nuôi và các văn bản quản lý nhà nước về chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước về chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về chăn nuôi, thú y cho các đối tượng liên quan.
i) Tham mưu cho Giám đốc Sở trong lĩnh vực khoa học công nghệ về chăn nuôi, thú y; chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các đề tài, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh. Khảo sát, thực nghiệm và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng mô hình chăn nuôi tiên tiến để nhân ra diện rộng; tổ chức chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ trong chăn nuôi, thú y; khuyến cáo sử dụng con giống mới, vaccine mới vào sản xuất; tổ chức thu thập và quản lý thông tin khoa học công nghệ chuyên ngành chăn nuôi, thú y; thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăn nuôi, thú y theo quy định chung của Nhà nước.
k) Trực tiếp quản lý chỉ đạo Trạm Thú y các huyện, Trạm xá Thú y, các chốt kiểm dịch động vật vận chuyển ở các đầu mối giao thông trong tỉnh.
l) Chỉ đạo công tác chuyên môn, theo dõi, giám sát hoạt động mạng lưới chăn nuôi thú y cấp xã thông qua Trạm thú y.
m) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y; giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo theo thẩm quyền.
n) Quản lý kỹ thuật, công nghệ, hạ tầng cơ sở ngành chăn nuôi trong địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự án, chương trình đầu tư vùng chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thuốc thú y các dự án phát triển chăn nuôi. Tranh thủ vốn của Trung ương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
0) Hướng dẫn, thẩm định, trả lời kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký quảng cáo hàng hóa trong lĩnh vực giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc, vaccine và các chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thanh tra, kiểm tra việc quảng cáo hàng hoá trong lĩnh vực quản lý.
p) Trình Giám đốc Sở dự toán ngân sách hàng năm, kế hoạch ngân sách trung hạn, ngắn hạn của Chi cục; chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Chi cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước giao cho Chi cục quản lý theo phân cấp của Giám đốc Sở và theo quy định của pháp luật.
q) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo Quyết định số 4071/QĐ-UBND ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức.
2. Các tổ chức thuộc Chi cục:
2.1. Các Phòng thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Thanh tra;
c) Phòng Dịch tễ;
d) Phòng Kiểm dịch động vật;
đ) Phòng Chăn nuôi.
2.2. Các đơn vị thuộc Chi cục:
a) Trạm Thú y các huyện;
b) Trạm xá Thú y.
Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc Sở phê duyệt.
3. Biên chế các phòng thuộc Chi cục là biên chế hành chính Nhà nước, Biên chế của Trạm Thú y các huyện và Trạm xá Thú y là biên chế sự nghiệp được UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1505/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2013